Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích A. nối các đoạn ADN để tạo ra ADN tái tổ hợp. B. cắt phân tử ADN ở những vị trí xác định. C. nhận ra phân tử ADN mang gen mong muốn. D. phân loại ADN tái tổ hợp để tìm ra gen mong muốn.
Enzyme ligaza có tác dụng nối các đoạn ADN để tạo ra ADN tái tổ hợp Chọn A
Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen? A. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T. B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X.
Loại axit nucleic đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là : A. ADN B. t ARN C. rARN D. mARN
Loại base nito nào liên kết bổ sung với Uraxin ? A. Timin B. Guanin C. Adenin D. Xitozin
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây ? A. Gen → mARN → polipeptit→ protein → tính trạng B. Gen → mARN → tARN → polipeptit → tính trạng C. Gen → rARN → mARN → protein → tính trạng D. ADN → tARN → protein → polipeptit → tính trạng
Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là A. Nối các okazaki với nhau B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN D. Tháo xoắn phân tử ADN
Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc có chức năng A. Mang tín hiệu mở đầu dịch mã B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã C. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã D. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
Sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn A. dịch mã. B. phiên mã. C. sau dịch mã. D. trước phiên mã.
Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. 2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 3- tARN có anticodon là 3' UAX 5'
rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu. 6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. 7- Mêtionin tách rời khỏi chuỗi pôlipeptit 8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. Trình tự nào sau đây là đúng? A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-9-1-4-6-3-7-8. C. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là A. trình tự nằm trước gen cấy trúc là vị trí tương tác với protein ức chế. B. trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza. C. vùng chứa bộ ba qui định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit. D. trình tự nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên.
Xét các phát biểu sau (1). Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin (2). Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép (3). Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô (4). Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất (5). ARN thông tin có cấu trúc mạch thẳng Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến