BÀI 1
1.thanh
2.sắc
3.thấy
4.trái
5.trông
6.biếc
7.sát
8.một
9.cộng
10.nhà
bài 2
Dũng cảm – can đảm
Phi cơ – tàu bay
Coi sóc – chăm nom
Buổi sớm – bình minh
Giang sơn – sơn hà
Gián đoạn – đứt quãng
Nơi – chốn
Mĩ lệ – tươi đẹp
Nhát gan – hèn nhát
bài 3
1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.
Đáp án: nhiều
2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.
Đáp án: vế
3.
Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn …………….
Viết thơ lên trời cao.
(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Tháp Bút
4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….
Đáp án: phức
5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?
Đáp án: thế nào
6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..
Đáp án: Trần Ngọc
7.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi ………..mới ngoan.
Đáp án: cơ đồ
8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
Đáp án: Đại từ
9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.
Đáp án: danh
10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..
Đáp án: âm