Một con lắc đơn mỗi ngày chạy chậm 1,5 phút. Cần phải điều chỉnh chiều dài con lắc như thế nào để đồng hồ chạy đúng?
A. Giảm chiều dài 0,21% B. Tăng chiều dài 0,21 %
C. Tăng chiều dài 0,42% D. Giảm chiều dài 0,42%.
A
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = π2 = 10 m/s2. Lúc t = 0, con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương với vận tốc 0,5 m/s. Sau 2,5 s vận tốc của con lắc có độ lớn là
A. 0 B. 0,125 m/s C. 0,5 m/s D. 0,25 m/s.
Người ta tiến hành thí nghiệm đo chu kì con lắc đơn có chiều dài 1 m tại một nơi trên Trái Đất. Khi cho con lắc thực hiện 10 dao động mất 20 s (lấy π = 3,14). Chu kì dao động của con lắc và gia tốc trọng trường của Trái Đất tại nơi làm thí nghiệm là
A. 4 s; 9,86 m/s2. B. 2 s; 9,96 m/s2.
C. 4s; 9,96 m/s2. D. 2 s; 9,86 m/s2.
Một con lắc đơn có độ dài l dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g, với biên độ góc αo. Khi vật đi qua vị trí có li độ góc α, nó có vận tốc là v. Khi đó, biểu thức của αo2 có dạng
Một con lắn đơn có độ dài bằng l. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 5 dao động. Nếu giảm bớt độ dài của nó 15 cm thì trong cùng khoảng thời gian Δt như trước, nó thực hiện được 20 dao động. Cho g = 9,8 m/s2
A. l = 16 cm; f ≈ 1,25 Hz. B. l = 17 cm; f ≈ 1,21 Hz.
C. l = 18 cm; f ≈ 1,18 Hz. D. l = 20 cm; f ≈ 1,16 Hz.
Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng hơn kém nhau 24 cm. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc (l) thực hiện được số dao động gấp 2 lần so với con lắc (2). Độ dài của mỗi con lắc là
A. 32 cm và 56 cm B. 16 cm và 40 cm
C. 32 cm và 8 cm D. 16 cm và 32 cm
Tại cùng một vị trí địa lí, nếu độ dài con lắc đơn tăng 6,25 lần, thì số dao động điều hòa của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2,5 lần. C. giảm 1,5 lần. D. tăng 4 lần.
Vật m1 gồm hai mảnh m2 và m3 ghép lại (m1 = m2 + m3). Mắc vật ghép m1 với một lò xo thì m1 dao động với chi kì T1 = 1 s. Mắc mảnh m2 với lò xo này thì m2 dao động với chu kì T2 = 0,6 s. Nếu mắc mảnh m3 với lò xo đó thì m3 dao động với chu kì (T3) bằng
A. 0,4 s B. 0,8 s C. 1,6 s D. 0,64 s.
Lò xo có độ cứng k mắc với vật khối lượng m1 thì vật dao động với chu kì T1 = 8 s. Vẫn lò xo đó mà mắc với vật m2 thì vật dao động với chu kì T2 = 6 s. Khi gắn hai vật với nhau, rồi mắc vào lò xo đó thì hệ hai vật dao động với chu kì (T) bằng
A. 10 s B. 14 s C. 18 s D. 20 s.
Khi gắn vật khối lượng m vào lò xo có độ cứng k1 thì vật dao động với chu kì T1 = 0,6 s, khi gắn nó vào lò xo có độ cứng k2 thì vật dao động với chu kì T2 = 0,8 s. Khi mắc vật vào hệ gồm hai lò xo k1 ghép song song với lò xo k2 thì chu kì dao động (T) của vật là
A. 0,38 s B. 0,7 s C. 0,48 s D. 1,4 s.
Gắn một vật vào lò xo độ cứng k1 thì vật dao động với chu kì T1 = 3 s. Gắn vật đó vào lò xo có độ cứng k2 thì vật dao động với chu kì T2 = 4 s. Nếu gắn vật đó vào hệ hai lò xo trên mắc song song, thì vật dao động với chu kì (T) bằng
A. 7 s B. 2,4 s C. 5 s D. 6 s.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến