Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật? A. Gây đột biến. B. Cấy truyền phôi. C. Dung hợp tế bào trần. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Chọn D Gây đột biến và dung hợp tế bào thường được sử dụng với thực vật còn cấy truyền phôi dùng ở động vật
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ? A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen? A. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten trong hạt. B. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. Nhân bản cừu Đôly. D. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ? 1 .Nhân bản vô tính. 2. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa 3 Dung hợp tế bào trần. 4. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc. A. 2,3,4 B. 1,2.4 C. 2,4 D. 1,2,3,4
20: Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là A. thường biến B. đột biến gen. C. đột biến nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp.
Phuơng pháp nhân giống cây trồng nào sau đây dễ xuất hiện biến dị ở cây con so với cây bố mẹ? A. Chiết cành B. Giâm cành C. Ghép cây D. Gieo hạt.
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Giống dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa. B. giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. D. Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp ß-carôten trong hạt.
Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai phải có đặc điểm gì chung? A. Có trình tự nucleotit giống hệt nhau B. Cùng mã hóa cho một loại protein, C. Cùng có độ dài như nhau D. Đều được cắt bằng một loại enzym
16: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.
Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là A. các cá thể tạo rạ rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. B. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất, C. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. D. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
Những con cừu có thể sản sinh protein huyết tương người trong sữa được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen gồm các bước sau: I. Tạo vecto chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma của cừu tạo ADN tái tổ hợp. II. Lây nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân. III. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chứa ADN tái tổ họp) kích thích phát triển thành phôi. IV. Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ, kích thích phát triển và sinh ra cừu chứa protein người. Trình tự đúng của quy trình chuyển gen trên là: A. III→ I→ II→ IV B. I→ III→ II→ IV C. I→ II→ III→ IV D. II → ỊII→ I→ IV
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến