Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến C. Di nhập gen. D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên làm thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng: tăng đồng hợp, giảm dị hợp Ba nhân tố còn lại đều là nhân tố vô hướng Chọn A
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng ? A. Cánh chim và cánh bướm B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người D. Chân trước của mèo và cánh của dơi.
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài: 1- AND của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm. 2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit. 3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. 4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật. 6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể. A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
19: Cho các thông tin sau: 1. Pheninketo niệu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa tirozin thành axit amin phenialanin. 2. Khối u ác tính không có khả năng di chuyển vào máu để di đến các cơ quan khác. 3. Nhiều bệnh ung thư chưa có thuốc điều trị, người ta thường áp dụng xạ trị, hóa trị để ức chế khối u, các phương pháp này thường ít gây tác dụng phụ. 4. Ung thư vú là do đột biến gen trội gây ra. 5. Ngày nay, ung thư xảy ra hầu hết là do môi trường tác động cũng như thói quen ăn uống của con người. Có bao nhiêu thông tin sai: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
18: Cho một số thao tác cơ bản trong qua trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (1) → (4) → (3) → (2) . B. (2) → (4) → (3) → (1) . C. (2) → (1) → (3) → (4) . D. (1) → (2) → (3) → (4)
17: Dữ liệu nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định? A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường. C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.
16: Một bệnh di truyền ở người là phênylkêtôrunia do gen lặn p nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu kết hôn giữa 2 người bình thường nhưng đều mang gen bệnh thì xác suất để sinh họ đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh là A. 3/4 B. 1/4 C. 2/3 D. 1/2
14: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của A. bệnh mù màu đỏ, xanh lục. B. bệnh thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm. C. hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải D. hội chứng Đao.
12: Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Biết xác suất bắt gặp người thuận tay phải là 64%. Xác xuất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 0.625 B. 0.06 C. 0,3125 D. 0,375.
10: Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên NST Y. Ở một gia đình, bố me đều bình thường sinh con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của mẹ là A. XAXA × XaY B . XAXA × XAY C. XAXa× XaY D. XAXa× XAY
9: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh bạch cầu ác tính. (3) Hội chứng Đao. (4) Bệnh hồng cầu hình liềm. (5) Hội chứng Tơcnơ. Có bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây ra? A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến