Tính bằng cách thuận tiện a 25,7+9,48+14,3 b 865+7,6+1,35+0,4 c ( 72,69+18,47)-(8,47+22,69) mình xin cảm ơn

Các câu hỏi liên quan

BÀI ÔN TẬP TV LỚP 5A2 – SỐ 7 A.Luyện viết bài: “ Núi non hùng vĩ.” B. Làm bài tập: Câu 1. Điền vào chỗ trống: a. tr hoặc ch : - ….ồng cây, …ồng chất, câu …uyện, quyển ….uyện - Đèn khoe đèn tỏ hơn …ăng Đèn ra…ước gió còn…ăng hỡi đèn ? b. ao hoặc au và dấu thanh thích hợp: - ngôi s…, mai s…, vườn r…, tiếng r…hàng - Cau c…, cao mãi Xòe hoa trắng ngà T… cau soi bóng Hương bay v… nhà. Câu 2. Điền tiếng chứa tr hoặc ch để hoàn chỉnh câu chuyện sau: Miệng và chân … cãi rất lâu. … nói: - Tôi hết đi lại …, phải … bao điều đau đớn, nhưng đến đâu, cứ có gì ngon là anh lại được xơi tất. Thật bất công quá ! Miệng từ tốn … lời: -Anh nói … mà lạ thế! Nếu tôi ngừng ăn, thì liệu anh có bước nổi nữa không nào? Theo Tiếu lâm Trung Quốc Câu 3. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở dưới : Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm, hơn chục thanh niên cả nam lẫn nữ, vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống. Trong đám thanh niên xung kích, có người ngã, có người ngạt. Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão. Tóc dài các cô quấn chặt vào cổ các cậu con trai, mồ hôi như suối, hòa lẫn với nước chát mặn. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. (Chu Văn) Động từ Tính từ Quan hệ từ ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… Câu 4.Viết các tên người, tên địa lí nước ngoài vào chỗ trống trong bảng cho đúng quy định: Tên người Tên địa lí Mác-Xim Go-Rơ-Ki/…………………………. Mo-ri-Xơn /…………………………………… An-be anh-xtanh……………………….. mát-xcơ-va /………………………………… Oa-Sinh-Tơn /………………………………. Tây ban nha/ ……………………………….. Câu 5. Xếp các từ trong đoạn trích vào bảng phân loại ở dưới: Xuân đi học qua cánh đồng làng. Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Đó đây có bóng người đi thăm ruộng hoặc be bờ. Xuân rón rén bước trên con đường lầy lội. Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………… ……………………… ………………………. ……………………… ……………………… ……………………… Câu 6. Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A: 1. Phúc hậu a. Quyền lợi vật chất mà Nhà nước hoặc đoàn thể mang lại cho người dân (ăn, ở, chữa bệnh,…) 2. Phúc lợi b. Có lòng thương người, hay làm điều tốt cho người khác. 3. Phúc lộc c. Điều tốt lành để lại cho con cháu. 4. Phúc đức d. Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào. Câu 7. Tìm từ có tiếng phúc điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp : a. Mình chúc Minh khỏe vui và ……………………. b. Bà em bảo phải ăn ở tử tế để……………..lại cho con cháu c. Gương mặt cô trông rất…………………………… Câu 8. Đặt câu với mỗi từ sau: hạnh phúc, phúc hậu. Câu 9. Điền vào chỗ trống cho đúng thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn : a. Anh thuận……hòa là nhà có……………… b. Công……….nghĩa…………ơn…………… Nghĩ sao cho bõ những ngày ấu thơ. c.…………là nghĩa tương tri Sao cho sau trước mọi bề mới nên. Câu 10. Tìm từ ngữ không thuộc nhóm và đặt tên cho nhóm: a. mẹ, cha, con cái, chú, dì, ông, ông nội, ông ngoại, bà, bà nội, bà ngoại, cụ, thím, mợ, cô, cô giáo, bác, cậu, anh, anh cả, chị, em, em út, cháu, chắt, anh rể, chị dâu, anh em họ,… b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, anh em họ, các em lớp dưới, bác bảo vệ,… c. nông dân, dân cày, ngư dân, công nhân, họa sĩ, kĩ sư, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, thợ may, thợ cơ khí, thợ thủ công, bộ đội, công an, nhà khoa học, học sinh, bạn bè, sinh viên, nhà buôn, nghệ sĩ,… d. Thái, Mường, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Hmông, Kmú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, cây Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khơ-me,… Câu 11. Đặt câu: a. Một câu có từ của là danh từ. b. Một câu có từ của là quan hệ từ. GIÚP MÌNH VỚI BẠN NÀO LÀM HẾT MÌNH SẼ CHO BẠN ẤY 5 SAO + TRẢ LỜI HAY NHẤT VÀ + CÁM ƠN THANKS

Trường: THPT Tháng 10 Đề Chính thức ĐỀ BÀI KIỂM TRA – SỐ 5 Môn: Ngữ Văn ( Bài viết ở nhà) Phần I: Đọc hiểu ( 3 điểm) : Đọc đoạn thơ và trả lời những câu hỏi sau Từ Vũ Hán một con vi rút lạ Bỗng một ngày lan tỏa khắp năm châu Covid ơi khiến tất cả đau đầu Việt Nam Tôi cũng không hề ngoại lệ. Trước tình hình dịch bệnh đang rất tệ Vậy bây giờ Đất Nước phải làm sao? Nên tinh thần tất yếu phải nâng cao Người dân ơi hãy ở yên một chỗ Nếu ra ngoài nên mặc đồ bảo hộ Mũ mão kia cộng thêm với khẩu trang... Mọi người ơi hãy thực hiện đàng hoàng Để cùng nhau vượt qua ngày gian khó Những chỗ ta thường hay đi đến đó Thì giờ ta nên chịu khó ở nhà Đã không còn cảnh ngày nào nhộn nhịp Như trước kia trên phố đông người qua Vì covid người người phải đi xa Biết bao nơi tan nhà, nát cửa Vì dịch bệnh lan tràn như khói lửa Cuộc sống êm đềm ngày xửa đâu rồi Mọi thứ giờ đang rất nổi trôi Sinh mạng bao người phai phôi vào dĩ vãng. Mong sao thế giới một ngày mai sáng lạng Để muôn người toả rạng khắp nơi nơi... ( Trích nguồn facebook của Phạm Thành- Cựu học sinh k27 trường THPT Tháng 10) Câu1 ( 0,5 điểm) Phong cách ngôn ngữ của đoạn thơ trên? Câu 2( 1,0 điểm) Anh/chị hiểu như thế nào về câu thơ trong hoàn cảnh cả đất nước đang trong đại dịch Covid-19 . Người dân ơi hãy ở yên một chỗ Câu 3( 0,5 điểm) Nội dung chính của đoạn thơ trên. Câu 4( 1,0 điểm) : Những biện pháp nghệ thuật và tác dụng của chúng của đoạn thơ sau? Vì dịch bệnh lan tràn như khói lửa Cuộc sống êm đềm ngày xửa đâu rồi Mọi thứ giờ đang rất nổi trôi Sinh mạng bao người phai phôi vào dĩ vãng. Mong sao thế giới một ngày mai sáng lạng Để muôn người toả rạng khắp nơi nơi... Phần II : Làm Văn Câu 1 Vậy bây giờ Đất Nước phải làm sao? Bằng một đoạn nghị luận xã hội ngắn ( 200 chữ) Anh/ chị hãy trả lời câu thơ trên? Câu 2. 1 Anh/chị hãy cảm nhận khổ thơ. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp Con thuyền xuôi mái nước song song , Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả ; Củi một cành khô lạc mấy dòng. ( Tràng Giang- Huy Cận – SGK Ngữ văn 11, Tr39- NXBGD) Câu 2.2 Anh/ chi hãy cảm nhận hai khổ thơ sau. Từ đó nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa hai khổ thơ. Lớp lớp mây cao đùn núi bạc Chim nghiêng bóng nhỏ cánh chiều sa Chiều quê dợn dợn vời con nước Không khói hoàn hôn cũng nhớ nhà ( Tràng Giang- Huy Cận – SGK Ngữ văn 11, Tr29- NXBGD) Mơ khách đường xa khách đường xa Áo em trắng quá nhìn không ra Ở đây sương khói mờ nhân ảnh Ai biết tình ai có đậm dà. ( Đây thôn Vĩ Dạ- Hàn Mặc tử- SGK Ngữ Văn 11, tr39-NXBGD) mọi người giúp