Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào bình chứa 100 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau đó, người ta cho tiếp vào bình trên 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thấy có 0,585 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V.
nNaOH = x; nAlCl3 = 0,01; nHCl = 0,05; nAl(OH)3 = 0,0075
TH1: Sau phản ứng phần dung dịch chứa Cl- (0,08), Na+ (x), Al3+ (0,01 – 0,0075 = 0,0025)
Bảo toàn điện tích —> x = 0,0725 —> V = 0,145
TH2: Sau phản ứng phần dung dịch chứa Cl- (0,08), Na+ (x), AlO2- (0,01 – 0,0075 = 0,0025)
Bảo toàn điện tích —> x = 0,0825 —> V = 0,165
X, Y, Z là 3 hóa chất được dùng phổ biến làm phân hóa học. Chúng là các phân bón đơn để cung cấp 3 thành phần chính : đạm, lân và kali cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan trong nước, biết :
– Dung dịch nước của X cho kết tủa màu trắng với dung dịch Na2CO3 dư.
– Khi cho dư dd NaOH vào dung dịch nước Y và đun sôi, nhận thấy có mùi khai bay ra, nhưng cho dung dịch HCl vào dung dịch Y thì không thấy hiện tượng gì xảy ra. Dung dịch Y cũng tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2.
– Dung dịch nước của Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3, nhưng không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2.
Phỏng đoán thành phần hóa học của X, Y, Z kèm tên loại phân và viết các phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm mô tả trên?
Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là
A. etan. B. etanal. C. axit etanoic. D. etanol.
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO.
Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như sau :
Cho các nhận định sau :
(a) Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
(b) Có thể thay MnO2 bằng KMnO4.
(c) Có thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch NaCl.
(d) Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO.
Trong các nhận định trên, nhận định nào là đúng, nhận định nào là không đúng? Giải thích ngắn gọn, viết phương trình xảy ra (nếu có)?
Để trung hòa 4,44 gam một axit cacboxylic (thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic) cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là
A. CH3COOH. B. C3H7COOH.
C. HCOOH. D. C2H5COOH.
Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là
A. 5,13gam. B. 6,84 gam.
C. 3,42 gam. D. 5,81 gam.
Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8.
Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Khi nung 25,9 gam muối khan của một kim loại M hóa trị II thì có hơi nước và khí cacbonic thoát ra. Sau khi làm lạnh, khí thoát ra được dẫn qua lượng dư than nung đỏ thì sau khi phản ứng hoàn toàn thể tích khí tăng 4,48 lít (đktc). Xác định công thức của muối đã nung.
Cho hỗn hợp A gồm 0,01 mol HCHO và 0,02 mol CH3CHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Ag thu được là
A. 8,64 gam. B. 6,48 gam.
C. 12,96 gam. D. 4,32 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến