Đốt cháy 7,44 gam photpho trong bình chứa 6,16 lít khí O2 (đktc) tạo ra ddiphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
a có: nP = 7,44/31 = 0,24 (mol); n_(O_2 )= 6,16/22,4 = 0,275 (mol)
Phản ứng: 4P + 5O2 −to→ 2P2O5 (1)
(mol) 0,22 ← 0,275
Lập tỉ số:
→ sau phản ứng (1) thì P dư.
Vậy khối lượng P dư là: (0,24 – 0,22) x 31 = 0,62 (gam).
khi nung đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbon CaCO3) xẩy ra phản ứng hóa học Canxi cacbonat---->canxi oxit (CaO) + cacbon ddiiooxxit (CO2)
a) viết PTHH của phản ứng trên
b) nếu nung 140 kg đá vôi thì thu đc 56kg vôi sống (CaO) và 44kg khí cacbonic (CO2) , tính hàm lượng canxi cacbonat (CaCO3) có trong mấu đá vôi trên
Cân lấy 10,6 gam Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượngc ủa dung dịch ban đầu.
Biết SK2SO4 (20°C))= 11,1 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.
Nồng độ mol là gì? Viết công thức tính nồng độ mol.
Nồng độ phần trăm là gì? Viết công thức tính nồng độ phần trăm.
Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20ºC.
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.
- Chén sử đứng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 gam.
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 20ºC.
Độ tan là gì?
Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20ºC là 115 gam. Xác định khối lượng FeBr2.6H2O có trong 516 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18ºC. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến