Cho 1 mol H3PO4 tác dụng với 2,6 mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 54,4 gam. B. 98,4 gam.
C. 127,2 gam. D. 69,6 gam.
nKOH/nH3PO4 = 2,6 —> Sản phẩm gồm K3PO4 (a) và K2HPO4 (b)
nH3PO4 = a + b = 1
nKOH = 3a + 2b = 2,6
—> a = 0,6 và b = 0,4
—> mK3PO4 = 127,2 gam
Hoà tan hoàn toàn 26 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 75,6 gam. B. 37,80 gam.
C. 56,7 gam. D. 79,6 gam.
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào 400 ml dung dịch chứa Na2CO3 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/l của Na2CO3 trong dung dịch là
A. 0,5M. B. 0,75M. C. 0,25 M. D. 1,25M.
Cho các chất sau: butan, xiclopropan, but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, benzen, toluen, stiren. Hỏi có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg và Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn.
a, Viết phương trình và tính % khối lượng từng kim loại có trong Z?
b, Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:
A. 12% B. 95% C. 54% D. 10%
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, có tỉ khối so với H2 là 18,5. Hỗn hợp Y gồm glyxin, valin, axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,52 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (tỉ lệ khối lượng tương ứng 1 : 3), thu được N2; 35,84 lít CO2 (đktc) và 38,88 gam H2O. Mặt khác, cho 10,36 gam Z tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,2 gam muối. Phần trăm khối lượng của glyxin trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5. B. 7. C. 9. D. 11
Nguyên tố Cu có 2 đồng vị Y, Z biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y ?
Một học sinh được phân công tiến hành 3 thí nghiệm sau :
– Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quỳ tím.
– Thí nghiệm 2: Dẫn axetilen qua dung dịch Brom màu da cam.
– Thí nghiệm 3: Cho 1-2 giọt dầu ăn vào ống đựng benzen, lắc nhẹ.
Cho biết hiện tượng có thể xảy ra và mục đích của 3 thí nghiệm trên? Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có)?
Clo trong tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị: 35Cl chiếm 75,77% và 37Cl
a. Hãy tính nguyên tử khối trung bình của clo trong tự nhiên
b. Tính khối lượng của clo có trong 560ml khí clo (đkc)
c. Tính % khối lượng 35Cl trong phân tử Cl2O7 (O=16)
Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào bình chứa 100 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau đó, người ta cho tiếp vào bình trên 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thấy có 0,585 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến