Trung hoà 10,96 gam hỗn hợp gồm axit fomic, axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 300 ml dung dịch KOH 0,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 15,52 gam. B. 17,68 gam.
C. 20,4 gam. D. 13,6 gam.
nH2O = nKOH = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
10,96 + mKOH = m muối + mH2O
—> m muối = 15,52 gam
Cho 400 ml C2H5OH 46° tác dụng hoàn toàn với Na dư, sau phản ứng thu được V lít H2 ở đkc. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là
A. 35,84. B. 134,4. C. 71,68. D. 170,24.
Hấp thụ hết 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH và 0,2 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7. B. 14,775. C. 29,55. D. 39,4.
Cho các chất sau: propan, xiclopropan, propen, propađien, propin, toluen, stiren. Hỏi có bao nhiêu chất không tác dụng được với dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho 1 mol H3PO4 tác dụng với 2,6 mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 54,4 gam. B. 98,4 gam.
C. 127,2 gam. D. 69,6 gam.
Hoà tan hoàn toàn 26 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 75,6 gam. B. 37,80 gam.
C. 56,7 gam. D. 79,6 gam.
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào 400 ml dung dịch chứa Na2CO3 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/l của Na2CO3 trong dung dịch là
A. 0,5M. B. 0,75M. C. 0,25 M. D. 1,25M.
Cho các chất sau: butan, xiclopropan, but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, benzen, toluen, stiren. Hỏi có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg và Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn.
a, Viết phương trình và tính % khối lượng từng kim loại có trong Z?
b, Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:
A. 12% B. 95% C. 54% D. 10%
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, có tỉ khối so với H2 là 18,5. Hỗn hợp Y gồm glyxin, valin, axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,52 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (tỉ lệ khối lượng tương ứng 1 : 3), thu được N2; 35,84 lít CO2 (đktc) và 38,88 gam H2O. Mặt khác, cho 10,36 gam Z tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,2 gam muối. Phần trăm khối lượng của glyxin trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5. B. 7. C. 9. D. 11
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến