Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 33,6 lít CO2 (ở đktc) và 32,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
nCO2 = 1,5 và nH2O = 1,8
—> nX = nH2O – nCO2 = 0,3
—> Số C = nCO2/nX = 5: C5H12O
Từ X chỉ tạo 1 anken nên X là
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH2-CHOH-CH2-CH3
CH2OH-CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH
Hỗn hợp X gồm 0,3 mol propin, 0,2 mol axetilen, 0,4 mol etan và 1,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 31,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,24. D. 0,28.
Trung hoà 10,96 gam hỗn hợp gồm axit fomic, axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 300 ml dung dịch KOH 0,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 15,52 gam. B. 17,68 gam.
C. 20,4 gam. D. 13,6 gam.
Cho 400 ml C2H5OH 46° tác dụng hoàn toàn với Na dư, sau phản ứng thu được V lít H2 ở đkc. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là
A. 35,84. B. 134,4. C. 71,68. D. 170,24.
Hấp thụ hết 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH và 0,2 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7. B. 14,775. C. 29,55. D. 39,4.
Cho các chất sau: propan, xiclopropan, propen, propađien, propin, toluen, stiren. Hỏi có bao nhiêu chất không tác dụng được với dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho 1 mol H3PO4 tác dụng với 2,6 mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 54,4 gam. B. 98,4 gam.
C. 127,2 gam. D. 69,6 gam.
Hoà tan hoàn toàn 26 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 75,6 gam. B. 37,80 gam.
C. 56,7 gam. D. 79,6 gam.
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào 400 ml dung dịch chứa Na2CO3 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/l của Na2CO3 trong dung dịch là
A. 0,5M. B. 0,75M. C. 0,25 M. D. 1,25M.
Cho các chất sau: butan, xiclopropan, but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, benzen, toluen, stiren. Hỏi có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg và Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn.
a, Viết phương trình và tính % khối lượng từng kim loại có trong Z?
b, Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến