Đốt nóng 1 ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình 1 lượng dư dung dịch HCl, người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây:
A. FeCl2, HCl B. FeCl3, HCl
C. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, FeCl3.
3Fe + 2O2 —> Fe3O4
Fe dư + 2HCl —> FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8HCl —> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
—> Dung dịch X chứa FeCl2, FeCl3, HCl dư.
Peptit X mạch hở có công thức phân tử C9H15O6N3. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5
Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là:
A. 64,96. B. 63,88. C. 68,74. D. 59,02.
Cho hỗn hợp gồm 6,9 gam Na và 9,3 gam Na2O vào cốc chứa 284,1 gam nước thu được dung dịch X chứa x%. Thêm tiếp a gam một chất khan A vào dung dịch X chỉ thu được dung dịch NaOH 20% (không có khí hoặc kết tủa). Xác định giá trị của x và a
Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng nhất:
A. Xuất hiện bọt khí ngay.
B. Không có bọt khí thoát ra.
C. Lúc đầu không có bọt khí, một thời gian sau bọt khí mới xuất hiện.
D. B và C
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: X1 + H2O → X2 + X3 + H2 (Điện phân có màng ngăn) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O Hai chất X2, X4 lần lượt là:
A. NaHCO3, Ba(OH)2 B. NaOH, Ba(HCO3)2
C. KHCO3, Ba(OH)2 D. KOH, Ba(HCO3)2
Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Mg trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 13,664% B. 14,228%. C. 15,112%. D. 16,334%.
Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
//
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng HNO3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO, N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 318/17 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị m là:
A.30,99 B.40,08 C. 29,88 D.36,18
Thủy phán hoàn toàn 8,64 gam este E bằng dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 9,48 gam hỗn hợp muối khan X. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ X1, X2, X3. Biết X2 là đồng đẳng kế tiếp của X1; còn X2, X3 là đồng phân của nhau, thì CTPT của X1, X3 theo thứ tự là:
A. CH2O2 và C2H4O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến