Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
A. H2SO4, CaCO3, CuSO4, CO2.
B. SO2, FeCl3, NaHCO3, CuO.
C. H2SO4, SO2, CuSO4, CO2, FeCl3, Al.
D. CuSO4, CuO, FeCl3, SO2.
A. CaCO3 không phản ứng.
B. CuO không phản ứng.
C. Tất cả đều phản ứng.
D. CuO không phản ứng.
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:
A. Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết.
B. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO3)2 chưa phản ứng.
C. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 đã phản ứng (có thể còn dư).
D. Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al.
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa 1 loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đươc hỗn hợp T chứa các ancol đều no 12,08 gam hỗn hợp các muối . Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 15,6% B. 7,8% C. 18,08% D. 9,04%
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Hỗn hợp A gồm anđehit X và este 2 chức mạch hở Y (X và Y thuần chức, Y mạch thẳng). Cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa 2 muối và 0,27 mol hỗn hợp C chứa 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Dẫn toàn bộ C qua dung dịch nước Br2 dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình Br2 tăng 3,18 gam. Biết rằng B phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 vừa đủ thu được dung dịch D có chứa 17,16 gam một muối hữu cơ 2 chức và kết tủa E có khối lượng là 49,8 gam. Giá trị m gần nhất với
A. 25. B. 24. C. 27. D. 26.
Cho hỗn hợp X gồm m gam một oxit sắt và 1,28 gam bột Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau khi các chất rắn tan hết thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch KMnO4 0,10M. Tính m?
Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 32,45. B. 28,80. C. 37,90. D. 34,25.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 với tỉ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan hết trong H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít khí Z gồm CO2, SO2 ở đktc. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì được a gam kết tủa. Tìm a
A. 11,82 B. 12,18 C. 13,82 D. 18,12
Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 26. Cấu hình electron của X, chu kỳ và nhóm trong hệ thống tuần hoàn lần lượt là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6, chu kỳ 3 nhóm VIB.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2, chu kỳ 4 nhóm IIA.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5, chu kỳ 3 nhóm VB.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2, chu kỳ 4 nhóm VIIIB
Đốt nóng 1 ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình 1 lượng dư dung dịch HCl, người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây:
A. FeCl2, HCl B. FeCl3, HCl
C. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, FeCl3.
Peptit X mạch hở có công thức phân tử C9H15O6N3. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến