Cho biết tổng số electron trong anion (AB3)2- là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số p=số n. Tìm số khối của A và B
Tổng hạt = ZA + 3ZB + 2 = 42
—> ZA + 3ZB = 40
—> ZA = 16 (S) và ZB = 8 (O) vì hạt nhân S và O có số p = số n.
Số khối của S là 32 và của O là 16
Vì sao phải cộng hai ạ 🙂
Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32%. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là
A. 25,0% B. 37,5% C. 40,0% D. 30,0%
Đốt cháy hoàn toàn m gam pentapeptit E thì thu được x gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặc khác thủy phân hoàn toàn m gam E thì thu được 6 gam glyxin và 14,04 gam Valin. Giá trị của x là:
A. 48,92 gam B. 46,04 gam
C. 48,32 gam D. 50,16 gam
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X no, đơn chức mạch hở và ancol Y và Z no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MY < MZ), trong đó X và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Thực hiện phản ứng este hóa 32 gam hỗn hợp E (xúc tác H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp F gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần dùng 31,92 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thu được 115 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 41 gam. Mặt khác, cho hỗn hợp F tác dụng với Na dư, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
A. 47,24% B. 39,75% C. 42,6% D. 56,25%
Trộn lẫn dung dịch HCl 0,2M và dung dịch H2SO4 0,1M theo tỉ lệ 1:1 về thể tích. Để trung hòa 100ml dung dịch thu được cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 0,02M
Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom về khối lượng. Khi cộng brom (1 : 1) thu được một cặp đồng phân cis – trans. 1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X. 2/ Viết phương trình phản ứng của X với:
a. Dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4)
b. hidrohoá trong môi trường axit loãng
Có 2 dung dịch HCl A và B. Hãy tính C% của A và B, biết rằng C%B = 2,5C%A. Khi trộn A với B theo tỉ lệ khối lượng 7 : 3 ta được dung dịch C có C% = 25%.
Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3, MgO, Al4C3. Cho A tan trong NaOH dư thu được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A1 đun nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng được dung dịch B3 và khí C2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trộn một số hiđrocacbon đều mạch hở và ở thể khí với 0,12 mol H2 được hỗn hợp X nặng 11,98 gam. Đun nóng X có mặt Ni làm xúc tác thu được 6,272 lít hỗn hợp khí Y gồm 4 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng Br dư thấy lượng brom phản ứng là 17,6 gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,74 gam. Biết rằng, khí thoát ra khỏi bình 2 chỉ là một hiđrocacbon duy nhất. Giá trị của m là
A. 4,41. B. 10,29. C. 13,92. D. 5,26.
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến