Trộn 100 ml dung dịch KOH có pH = 12 với 100 ml dung dịch HCl 0,012M thu được 200 ml dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A. 9. B. 8. C. 3. D. 4.
Trong dung dịch KOH:
pH = 12 —> [OH-] = 0,01 —> nOH- = 0,001
Trong dung dịch axit: nHCl = 0,0012 —> nH+ = 0,0012
Sau khi trung hòa: nH+ dư = 0,0002
—> [H+] trong X = 0,0002/0,2 = 0,001
—> pH = 3
Giữa muối đicromat (Cr2O72-), có màu đỏ da cam, và muối cromat (CrO42-), có màu vàng tươi, có sự cân bằng trong dung dịch nước như sau: Cr2O72- + H2O ⇔ 2CrO42- + 2H+. Nếu lấy ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat (K2Cr2O7), cho từ từ dung dịch xút vào ống nghiệm trên thì sẽ có hiện tượng gì?
A. Thấy màu đỏ da cam nhạt dần do có sự pha loãng của dung dịch xút
B. Không thấy có hiện tượng gì lạ, vì không có xảy ra phản ứng
C. Hóa chất trong ống nghiệm nhiều dần, màu dung dịch trong ống nghiệm không đổi
D. Dung dịch chuyển dần sang màu vàng tươi
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
A. 5,97. B. 7,26. C. 7,68. D. 7,91.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm một số ancol, axit và este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 33,6 lít O2. Cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Z thu được 2,24 lít CO2. Mặt khác đun sôi đến cạn Z thu được 79,5 gam muối. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 29,22 gam muối Y. Cho muối Y nung nóng với vôi tôi xút thì thu được hỗn hợp khí và hơi T. Tỉ khối của T so với H2 gần nhất với?
A. 15,0 B. 15,5 C. 16,0 D. 16,5
Đun nóng 5,16 gam hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau, trong đó X có số mol nhỏ nhất) với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 4,36 gam chất rắn F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M. Khi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thì F cho 8,64 gam Ag, còn M cho 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 33,33%. B. 50,00%. C. 66,67%. D. 16,67%.
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử C không lớn hơn 4 và đều mạch hở,không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn lếu cho m gàm T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M; sau phản ứng không thu được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 54,28% B. 62,76% C. 60,69% D. 57,84%
Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là?
A. 34,265 B. 32,235 B. 36,915 D. 31,145
Cho hỗn hợp M gồm amin X, aminoaxit Y (X, Y đều no mạch hở) và peptit Z (mạch hở, tạo ra từ các a-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 5 mol HCl hoặc 4,5 mol NaOH. Đốt hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M thu được 13,5 mol CO2 và x mol H2O và y mol N2. Xác định x, y
A. 10,75 và 1,25 B. 13,5 và 2,5
C. 10,75 và 2,5 D. 13,5 và 1,25
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
A. 55,34. B. 63,46. C. 53,42. D. 60,87.
Đốt cháy hoàn toàn một chất béo X cần vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là
A. 34,28. B. 38,56. C. 35,20. D. 36,32.
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A (gồm C, H, N) trong oxi dư, thu được 2,24 lít CO2, 1,12 lít N2 và 4,5 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến