Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
A. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+
B. Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Fe3+ > Cu2+
C. Al3+ > Mg2+ > Fe3+ > Fe2+ > Cu2+
D. Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ > Al3+ > Mg2+
Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+
Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,224 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) Khối lượng muối Fe(NO3)3 thu được là bao nhiêu?
Đun nóng 0,425 mol CH3COOH với hỗn hợp Y gồm 0,12mol C2H5OH và 0,33 mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc). Cho toàn bộ lượng este sau thí nghiệm tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,28 gam ancol và 13,94 gam muối. Phần trăm lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng lần lượt là:
A. 60% và 40% B. 40% và 50%
C. 60% và 33,33%. D. 40% và 33,33%
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít H2 đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 10,87 B. 7,45 C. 9,51 D. 10,19
Điện phân dung dịch CaCl2 thì thu được khí nào ở catot:
A. Cl2 B. H2 C. O2 D. HCl
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ (COOCH3)2, C6H5CH2COOH, C6H10, CH3(CH2)2COOH, C3H6(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thì cần dùng 27,104 lít O2 (dktc) và thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch chứa 133,38 gam Ba(OH)2 thì thu được m (gam) kêt tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá tri m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 98,5 B. 108,4 C. 114,3 D. 193,0
Cumen là nguyên liệu quan trọng dùng điều chế các chất hữu cơ có nhiều ứng dụng như phenol và axeton. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol cumen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 2,3M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 50,8 gam, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng 2 lần kết tủa là 243,05 gam.
a. Xác định công thức phân tử của cumen? Biết thành phần cumen chỉ có 2 nguyên tố là C và H
b. Xác định công thức cấu tạo của cumen? Biết nó không làm mất màu dung dịch brom nhưng khi đun nóng với hơi brom có mặt ánh sáng cho hai sản phẩm monobrom. Viết phương trình phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được hỗn hợp T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,6. B. 32,8. C. 27,2. D. 28,4.
Một hỗn hợp gồm MgO, Al2O3, SiO2. Thu lấy SiO2 tinh khiết bằng cách nào sau đây?
A. Ngâm hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư.
B. Ngâm hỗn hợp vào dung dịch HCl dư.
C. Ngâm hỗn hợp vào dung dịch CuSO4 dư.
D. Ngâm hỗn hợp vào nước nóng.
Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Nếu tỉ lệ giữa N2O và N2 là 2 : 3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ mol Al : N2O : N2 là
A. 23 : 4 : 6. B. 46 : 6 : 9.
C. 46 : 2 : 3. D. 20 : 2 : 3.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este X tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH, C2H5OH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH. D. HCOOH, C3H7OH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến