Trong 500ml dung dịch Z có chứa 8,4 gam KOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Z.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300ml dung dịch Z để được dung dịch KOH 0,1M?
Tính CMKOH:
Ta có: nKOH = 8,4/56 = 0,15 (mol)
→ CMKOH = 0,15/0,5 = 0,3M.
Tính VH2O phải thêm:
Vì khi pha loãng dung dịch thì số mol chất tan không đổi nên:
nKOH ban đầu = nKOH lúc sau
Gọi V là thể tích dung dịch sau khi pha loãng.
Ta có: V = n/CM = 0,15/0,1 = 1,5 (lít) = 1500 (ml)
Vậy thể tích nước cần thêm vào là:
1500 – 500 = 1000 (ml).
Ở 30ºC, hòa tan 75 gam muối CuSO4.5H2O vào 300 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của muối CuSO4.5H2O ở nhiệt độ đó.
Cho 150ml dung dịch H2SO4 22,44% (D = 1,31g/ml). Tính số mol của H2SO4 có trong dung dịch trên.
Hãy trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%.
Hãy trình bày cách pha chế 400 gam dung dịch CuSO4 4%.
Cân lấy 10,6 gam Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn.
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 2,5M với 100ml dung dịch H2SO4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được sau khi trộn.
Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400 gam CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến