Cho 4,8 gam Mg phản ứng với dung dịch H2SO4 4,9% thu được A. Đun dung dịch A lên 60 độ C. Hỏi cần thêm khối lượng MgSO4.5H2O là bao nhiêu vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa ở 60 độ C. Biết độ tan MgSO4 ở 60 độ C là 14,93 gam
nMg = 0,2
Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2
0,2……..0,2…………0,2……..0,2
—> mddA = mMg + mddH2SO4 – mH2 = 404,4
Cần thêm x mol MgSO4.5H2O
—> C% = 120(x + 0,2)/(210x + 404,4) = 14,93/114,93
—> x = 0,3
—> mMgSO4.5H2O = 210x = 63 gam
X, Y, Z là 3 peptit mạch hở đều được tạo từ các a-aminoaxit là glyxin, alanin và valin. Đốt cháy x mol X hoặc 1,5x mol Y hoặc 3x mol Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là a mol. Hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (1,5x mol), Z (3x mol) có khối lượng phân tử trung bình xấp xỉ 247 đvC. Đun nóng 54,32 gam E cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 0,16 mol muối của Alanin. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 25,41% B. 23,34% C. 24,37% D. 22,31%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 34,6. B. 32,8. C. 27,2. D. 28,4.
Phần trăm khối lượng của Mg trong X là
A. 9,41%. B. 37,06%. C. 17,65%. D. 19,8%.
Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng sốliên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 19,19. B. 18,47. C. 18,29. D. 18,83.
Cho 1,69 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức X, Y (MX < MY) là đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 3,515 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thành phần % theo khối lượng của X trong A là
A. 73,4%. B. 75,7%. C. 26,6%. D. 24,3%.
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl sau phản ứng dung dịch có nồng độ 20%. Tính nồng độ % 2 dung dịch ban đầu?
Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
A. 116,64 B. 105,96 C. 102,24 D. 96,66
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml)…… 300….. 600 Khối lượng kết tủa (gam)……….. a ……a + 2,6 Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3. B. 15,6 và 55,4.
C. 15,6 và 27,7. D. 23,4 và 35,9.
Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là.
A. 6,5 B. 7,0 C. 7,5 D. 8,0
Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M+ và ion X2-.Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 hạt, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ nhiều hơn ion X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31
1. Viết cấu hình e của X2- và M+
2. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH.
Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào dung dịch X chứa Ca2+ (0,2 mol), Na+ (0,1 mol) và HCO3- rồi cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến