Cho 40,3 gam hỗn hợp AlCl3 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy hết tối đa 1,2 mol NaOH. Nếu cho 40,3 gan hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NH3 dư thì sẽ thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa?
Đặt a, b là số mol AlCl3 và ZnCl2
—> 133,5a + 136b = 40,3
nNaOH = 4a + 4b = 1,2
—> a = 0,2 và b = 0,1
Với NH3 dư —> nAl(OH)3 = 0,2
—> mAl(OH)3 = 15,6 gam
Tại sao lại là 4a+4b=1,2 ạ
Cho các chất: Al, Zn, Be, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, CrO, Cr2O3, CrO3, Ba, Na2O, K, MgO, Fe. Chất nào hòa tan được trong dung dịch NaOH?
A. Al, Zn, Al2O3, Zn(OH)2, BaO, MgO
B. K, Na2O, CrO3, Be, Ba
C. Al, Zn, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2
D. B, C
Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam B. 7,5 gam C. 7,8 gam D. 8,5 gam
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát đúng nhất là gì?
A. Có kết tủa xanh nhạt tạo thành và có khí nâu đỏ sinh ra.
B. Có kết tủa màu xanh nhạt tạo thành.
C. Dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.
D. Có kết tủa xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.
A là este no, đa chức, mạch hở, tạo bởi 2 axit đơn chức và một ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 11,34 gam A cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn 11,34 gam A cần vừa đủ 180 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Giá trị của tỉ lệ x:y không thể là:
A. 4,29. B. 3,75. C. 2,83. D. 1,71.
Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,83%. B. 81,52%.
C. 60,33%. D. 50,27%.
Điện phân một dung dịch có chứa HCl, CuCl2. pH của dung dịch biến đổi như thế nào theo thời gian điện phân?
A. Tăng dần đến pH = 7 rồi không đổi.
B. Giảm dần.
C. Tăng dần đến pH > 7 rồi không đổi.
D. pH không đổi, luôn nhỏ hơn 7.
Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0M. B. 1,4M. C. 1,2M. D. 0,8M.
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,34 B. 3,48 C. 4,56 D. 5,64
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dung 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2; trong đó số mol CO2 bằng số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư, đun nóng thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Gía trị của m là?
A. 53,655 gam B. 59,325 gam.
C. 60,125 gam. D. 59,955 gam.
Dung dịch FeCl2 tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. NaOH, Na2S, Pb, Cl2, SO2
B. Cl2, H2S, Cu, NaOH, Cu(OH)2
C. KMnO4 (H+), Mg, H2S, Na2SO4, Ca(NO3)2
D. AgNO3, Cl2, KMnO4 (H+), Mg, KOH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến