Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. dung dịch FeCl3 dư B. dung dịch AgNO3 dư
C. dung dịch HCl đặc D. dung dịch HNO3 dư
Dùng dung dịch FeCl3 dư sẽ tách được Fe, Cu mà không làm thay đổi khối lượng Ag (Vì không sinh thêm Ag trong các phản ứng)
Fe + FeCl3 —> FeCl2
Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2
Nếu dùng AgNO3 thì sẽ sinh thêm Ag. Dùng HCl chỉ tách được Fe. Dùng HNO3 dư sẽ hòa tan toàn bộ X.
Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Những phản ứng nào sau đây viết sai? 1. FeS + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2S 2. FeCO3 + CO2+ H2O → Fe(HCO3)2 3. CuCl2 + H2S → CuS + 2 HCl 4. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 4, 1.
Cho các mệnh đề dưới đây: a) Các halogen (F, Cl, Br, I) có số oxi hóa từ -1 đến +7. b) Flo là chất chỉ có tính oxi hóa. c) F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl. d) Tính axit của các hợp chất với hiđro của các halogen tăng theo thứ tự: HF, HCl, HBr, HI. Các mệnh đề luôn đúng là
A. a, b, c. B. b, d.
C. b, c. D. a, b, d.
Hỗn hợp X gồm axit oxalic HOOC-COOH, axit ađipic HOOC-(CH2)4-COOH, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 1/3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m + 168,44) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 30,5. B. 29,5. C. 28,5. D. 31,5.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α -amino axit có công thức dạng H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α -aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 45,2 gam. B. 48,97 gam. C. 38,8 gam. D. 42,03 gam.
Muối ăn có lẫn các tạp chất : Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Trình bày cách tinh chế để có được muối ăn tinh khiết. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,2 B. 0,24. C. 0,12 D. 0,16.
Hóa hơi hoàn toàn 19,98 gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở thì thể tích hơi chiếm 3,36 lít (đktc). Mặt khác, đun nóng 19,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,06 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 52,3%. B. 43,4%. C. 28,9%. D. 38,2%.
Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z đều tạo ra từ một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH. Đốt cháy E cần dùng x mol O2 thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và y mol CO2. Biết rằng tỉ lệ x : y = 47 : 38. Mặt khác đung nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,2 mol. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là:
A. 24,68 B. 22,43 C. 26,14 D. 25,94
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp A gồm CuO và một oxit sắt bằng khí CO (vừa đủ) thu được chất rắn B và khí D. Dẫn toàn bộ khí D vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,75M thu được 25 gam kết tủa. Lấy toàn bộ chất rắn B cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 10,8 gam so với dung dịch H2SO4 ban đầu. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến