Hợp chất hữu cơ NH2-[CH2]4-CH(NH2)-COOH có tên gọi là
A. axit 2,6-điaminocaproic.
B. axit α,ω -điaminohexanoic.
C. axit α,ε -điaminocaproic.
D. axit 2,5-điaminohexanoic.
A. Sai tên quốc tế của mạch chính, phải là 2,6-điamino hexanoic.
B. Sai từ chỉ vị trí nhóm NH2 (Phải là α,ε), đồng thời sai cả tên (hexanoic)
C. Đúng
D. Sai số chỉ chị trí (phải là 2, 6)
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl. (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3. (4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. (5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. (7) Nối một dây Mg với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm Trong các thí nghiệm trên thì số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 6. C. 3 D. 5
Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tắc sản xuất gang là khử các oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. (b) Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (c) Trong các kim loại, Crom là kim loại cứng nhất, còn xesi mềm nhất. (d) Al(OH)3, Cr(OH)3, CrO3 đều tan trong dung dịch NaOH loãng. (e) Thạch cao nung được sử dụng để bó bột trong y học. (g) Sr, Na, Ba đều tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho các phát biểu sau: (1) Đốt cháy bất kỳ một amin, luôn thu được nitơ đơn chất. (2) Ở điều kiện thường, đimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (3) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch alanin, xuất hiện kết tủa trắng. (4) Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein. (5) Propan-2-amin là amin bậc 2. (6) Các peptit đều cho phản ứng màu biurê. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Cho các ứng dụng sau: (1) Crom được dùng để luyện thép. (2) Dung dịch Na2CO3 được dùng để tẩy vết dầu mở bám trên chi tiết máy. (3) Boxit (Al2O3.2H2O) là nguyên liệu điều chế nhôm kim loại. (4) Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. (5) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải. (6) Gang trắng rất cứng và giòn được dùng để luyện thép. (7) Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ. (8) FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ, pha chế sơn, mực và dùng trong kỉ nghệ nhuộm vải. Số ứng dụng đúng là
A. 8 B. 6 C. 7 D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl loãng dư. (2) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào mẫu nước cứng toàn phần. (3) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng nước dư. (4) Cho dung dịch chứa a mol FeCl3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (5) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol HNO3, thấy thoát ra khí N2. (6) Cho hỗn hợp gồm FeCl3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Cho các phát biểu sau: (1) Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn saccarozơ. (2) Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ. (3) Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ. (4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (5) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (6) Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Cho các nhận định sau: (1) Các kim loại kiềm được dùng để chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy. (2) Thép có hàm lượng sắt cao hơn gang. (3) KCr(SO4)2.12H2O được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuôm vải. (4) Trong các kim loại thì nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong võ trái đất. (5) Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ. (6) Gang trắng rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép. Số nhận định đúng là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Có 4 dung dịch: X (NaHCO3 0,1M và Na2CO3 0,1M); Y (Ba(OH)2 0,1M); Z (Ba(HCO3)2 0,1M); T (NaOH 0,1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Thực hiện các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch (a) vào 100 ml dung dịch (b) thu được m gam kết tủa. – Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dung dịch (a) vào 100 ml dung dịch (c) thu được 2m gam kết tủa. – Thí nghiệm 3: Cho 200 ml dung dịch (c) vào 100 ml dung dịch (d) thu được 2m gam kết tủa. – Thí nghiệm 4: Cho 200 ml dung dịch (a) vào 100 ml dung dịch (d) thu được m1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối quan hệ giữ m và m1 là
A. m1 = 2m B. m1 = m C. 2m1 = m D. m1 = 3m
Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch của axit amino etanoic làm quì tím hóa đỏ. (2) Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được kết tủa bạc trắng. (3) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. (4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (5) Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2. (6) Mỡ động vật dễ bị oxi hóa bởi oxi của không khí. (7) Fructozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°). Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, axetanđehit, etanol, axit axetic. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:
Chất—Nhiệt độ sôi (°C) X…………….21 Y……………..78,3 Z……………. -75 T…………….. 118 Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. (d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến