Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch muối X, thu được kết tủa Y màu trắng. Hòa tan hết m gam Y vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z có khối lượng tăng m gam. Muối X là.
A. MgCl2. B. Na2CO3. C. KHSO4. D. FeCl3.
m gam Y + HCl dư —> Dung dịch Z tăng m gam nên phản ứng Y + HCl không có khí, không có kết tủa.
—> X là MgCl2, Y là Mg(OH)2
Loại Na2CO3 vì kết tủa BaCO3 có tạo khí với HCl
Loại KHSO4 vì kết tủa BaSO4 không tan trong HCl
Loại FeCl3 vì Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Na2O vào nước dư. (2) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4. (3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư. (4) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (5) Nung nóng Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Cho dãy các chất: HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH, NaCl, Cu(NO3)2. Số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước khi đun nóng.
B. Các kim loại loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chủ yếu tồn tại dưới dạng đơn chất.
Cho các phát biểu sau: (a) Phenyl axetat và metyl benzoat là đồng phân của nhau. (b) Tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit là amilozơ và amilopectin. (c) Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat không thể thủy phân được. (d) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái lỏng. Các phát biểu đúng là
A. (a),(b),(c). B. (a),(b),(d). C. (b),(c),(d). D. (a),(c),(d).
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Xenlulozơ là polisaccarit có cấu tạo mạch phân nhánh.
B. Vinyl axetat và metyl acrylat là đồng phân của nhau.
C. Anilin để lâu trong không khí sẽ chuyển sang màu đen.
D. Các amino axit thiên nhiên đều có tính lưỡng tính.
Nhận đinh nào sau đây là sai?
A. Phản ứng thủy phân etyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Đốt cháy hoàn toàn metyl propionat thu được số mol CO2 bằng số mol của H2O.
C. Nhiệt độ sôi của các este luôn thấp hơn các axit cacboxylic có cùng số cacbon.
D. Ở điều kiện thường, triolein là chất rẳn.
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức C6H10O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số cacbon. Số đồng phân của X là
A. 2. B. 4. C. 3 D. 5.
Este mạch hở, không no chứa một liên kết đôi C=C có công thức tổng quát dạng CnHmO2. Biểu thức liên hệ n và m là
A. m = 2n. B. m + 4 = 2n.
C. m + 2 = 2n. D. m = 2n + 2.
Tristearin có phân tử khối là
A. 886. B. 890. C. 884. D. 888.
Cho dãy các kim loại: Na, Li, K, Cs. Kim loại trong dãy có khối lượng riêng nhỏ nhất là
A. Na. B. Cs. C. Li. D. K.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến