Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, Gly-Val, etylen glicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là: isoamyl axetat, phenylamoni clorua, Gly-Val, triolein.
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH —> CH3COONa + (CH3)2CHCH2CH2OH
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
Gly-Val + NaOH —> GlyNa + ValNa + H2O
(C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3
Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ đều do các mắt xích -C6H12O6- liên kết với nhau tạo nên. (b) Đốt cháy hoàn toàn isoamyl axetat thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. (c) Khi đun nóng dung dịch protein thì chúng đông tụ lại và tách ra khỏi dung dịch. (d) Anilin còn có tên gọi khác là benzenamin. Các phát biểu đúng là
A. (a),(b),(c). B. (b),(c),(d).
C. (a),(c),(d). D. (a),(b),(d).
Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ nào sau đây?
A. Tơ thiên nhiên. B. Tơ polieste.
C. Tơ vinylic. D. Tơ poliamit.
Cho các nhận định sau: (a) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (b) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (c) Thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản trong môi trường kiềm, thu được các muối của các α-amino axit. (d) Ở điều kiện thường, tripanmitin và tristearin đều là chất rắn. (e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo poliancol. (g) Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp. Các nhận định đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất là
A. Al. B. Cr. C. Fe. D. Cu.
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt vào các dung dịch: HCl loãng, Na2CO3, Na2S, AgNO3, NaOH. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến