Cho các chất sau: etanol, phenol, anilin, phenylamoni clorua, kali axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là: phenol, phenylamoni clorua.
Cho các nhận định sau:
(a) Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.
(b) Al là kim loại có tính lưỡng tính.
(c) Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.
(d) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4, sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.
Số nhận định đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Anđehit X có phân tử khối là 72. Khi cho 7,2 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được tối đa 21,6 gam Ag. Số anđehit thỏa mãn điều kiện đó là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
(a) Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
(b) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá.
(c) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn hoá học.
(d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp sẽ thu được khí Cl2 ở anot.
Cho các chất: HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, ClNH3CH2COOH, Al, (NH2)2CO. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaHSO4 vừa phản ứng với dung dịch NaOH là?
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Hỗn hợp X gồm anken A và hidro. Đốt cháy 2,24 lít X với một lượng O2 dư rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thí có 31,52 gam kết tủa. Sau khi lọc bỏ kết tủa thì khối lượng dung dịch còn lại nhỏ hơn khối lượng dung dịch ban đầu 20,52 gam. Công thức phân tử của A và phần trăm thể tích hidro trong hỗn hợp X là:
A. C3H6 và 60% B. C4H8 và 40% C. C4H8 và 60% D. C3H6 và 40%
Chất nào sau đây là muối axit?
A. KCl B. CaCO3 C. NaHS D. NaNO3
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện I không đổi theo thời gian. Nếu tiến hành điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện I = I1 trong thời gian t(s) thì ở anot bắt đầu có khí thoát ra, tổng thể tích khí thu được (đktc) tại lúc này là 1,568 lít. Nếu điện phân dung dịch X trên với cường độ dòng điện I = I2 trong thời gian t(s) thì tổng thể tích khí thu được là 1,232 lít (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa 1,02 gam Al2O3. Tỉ số I1/I2 có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,866 B. 1,414 C. 1,732 D. 1,500
X là este thơm có công thức phân tử C9H8O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn điều kiện trên là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 1,135 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,74 gam. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,4 B. 0,9 C. 1,2 D. 0,8
Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.
+ Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 14. B. 12. C. 15. D. 13.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến