Điều khẳng định nào sau đây là đúng. A. Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magiê. B. Độ dẫn điện của Fe tốt hơn Al. C. Temic là hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 được dùng đề hàn đường ray xe lửa.
D. Kim loại nhôm tan được trong nước đun sôi.
A. Sai: Mg + CO2 —> MgO + C
B. Sai, Ag > Cu > Au > Al > Fe
C. Đúng
D. Sai, Al có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ.
Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 9. Đun nóng 34,43 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy Y cần dùng 1,7025 mol O2, thu được Na2CO3 và 2,7 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2.% khối lượng muối valin trong Y là
A. 6% B. 8,6% C. 12% D. 17,2%
Cho hỗn hợp gồm FeCl2 và Al2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư, thu được dung dịch E. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch X đến dư vào V ml dung dịch E, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Y đến dư vào V ml dung dịch E, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Z đến dư vào V ml dung dịch E, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaOH, BaCl2, NH3.
B. NaOH, BaCl2, Ba(OH)2.
C. AgNO3, BaCl2, Ba(OH)2.
D. BaCl2, Ba(OH)2, NaOH.
Hòa tan hoàn toàn m gam hôn hợp X gồm Al, Fe3O4, Cu, CuO, Fe, MgO, Mg (trong đó oxi chiếm 21,8% theo khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl và NaNO3, thu được dung dịch Y (chỉ chứa chất tan là muối) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với Heli bằng 6,5 (trong đó có một không màu hóa nâu trong không khí). Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y đến khi không còn phản ứng xảy ra thì đã dùng vừa hết 670 ml. Lọc kết tủa đem nung trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 23,6 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 11,15%. B. 11,35%. C. 12,20. D. 10,80%.
Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.
Cho các nhận định sau: (1) Phân supe photphat đơn thành phần chứa Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (2) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K2O có trong phân. (3) Urê có công thức (NH3)2CO. (4) Không nên bón đạm một lá cho vùng đất nhiễm phèn, nhiễm mặn. (5) Phân natri giúp cây trồng hấp thu tốt đạm, chịu hạn và chịu rét. Số nhận định đúng là.
Trình bày phương pháp cân bằng theo số oxi hóa của phương trình sau:
FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe(OH)x + O2 → Fe2O3 + H2O
Cho 32,69 gam hỗn hợp (H) chứa hai chất hữu cơ X (C8H17N3O6) và Y (C4H12N2O5) đều mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,12 gam hỗn hợp muối Z (chứa ba muối trong đó chỉ có một muối của axit cacboxylic đa chức và một muối vô cơ trung hòa) và một amin no, đơn chức. Cho 32,69 gam (H) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 33,365. B. 41,345. C. 31,895. D. 44,565.
Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam X trong dung dịch HCl, thu được 0,224 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa ba muối có khối lượng 32,86 gam. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 18,4 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Z chứa m gam muối clorua và 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 39,8. B. 37,1. C. 38,4. D. 40,4.
Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 1,5A) sau thời gian t giờ khối lượng dung dịch giảm 19,96 gam, đồng thời khí thoát ra ở hai điện cực. Lấy dung dịch sau điện phân chia làm hai phần bằng nhau: – Cho dung dịch Ba(HCO3)2 dư vào phần 1, kết thúc phản ứng thu được 26,605 gam hỗn hợp kết tủa. – Cô cạn phần 2 thu được 19,8225 gam chất rắn. Giá trị của t gần nhất với A. 6,5. B. 5,2. C. 5,4. D. 6,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến