Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của z là
A. 55,16. B. 59,10. C. 49,25. D. 51,22.
Đoạn 1: nCO2 = mBaCO3
a = m/197
b = 2m/197
—> b = 2a
Đoạn 2: nCO2 = 2nBa(OH)2 – nBaCO3
3,6a = 2z/197 – b
b + 0,26 = 2z/197 – a
Thay b = 2a —> z = 55,16 và a = 0,1
Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon. (b) Các hợp chất peptit đều có phản ứng màu biure. (c) Thủy phân hoàn toàn chất béo, luôn thu được glixerol. (d) Trong phân tử saccarozơ, các gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (e) Có thể loại bỏ các vết bẩn là dầu mỡ bám trên vải bằng xăng hoặc dầu hỏa. (f) Tơ capron, tơ nilon-6,6 đều thuộc loại poliamit. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C6H10O4, là este hai chức) và 0,1 mol Y (C6H13O4N). Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm hai ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và m gam hỗn hợp G gồm hai muối trong đó có một muối của amino axit. Giá trị của m là
A. 40,2. B. 38,2. C. 42,5. D. 44,6.
Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa. Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng saccarozơ.
B. Sau bước 1, kết tủa thu được có màu xanh.
C. Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl.
D. Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.
Hỗn hợp X gồm 6 este đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam hỗn hợp Y gồm các muối khan và 10,2 gam hỗn hợp Z gồm các ancol. Cho Z tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong Y là
A. 20,73%. B. 15,68%. C. 18,24%. D. 14,56%.
Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là?
A. Dung dịch HCl B. H2O
C. Dung dịch HNO3 đặc nguội D. Dung dịch KOH
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa NaCl và Cu(NO3)2. Sau t (giây), thu được dung dịch X và 2,688 lít khí tại anot. Sau 2t (giây), tổng thể tích thoát ra ở hai cực là 7,392 lít. Cho m gam bột Fe vào X, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong nước và thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị m là
A. 12,4. B. 14,8. C. 13,2. D. 11,4.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch CrCl3. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Cho 10,8 gam kim loại Al phản ứng vừa đủ với halogen X2, thu được 53,4 gam muối nhôm halogenua. Để điều chế được lượng halogen ở trên cần m gam KMnO4 tác dụng với V ml dung dịch HX 36,5% (d = 1,2g/ml). Xác định công thức halogen, tính giá trị tối thiểu của m, V biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến