Cho dãy chất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe, Al, ZnCl2, ZnO, BaCl2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch AgNO3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch AgNO3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: Fe(NO3)2, Al, ZnCl2.
ad cho e hỏi sao ZnO ko td đc vậy
Cho các polime sau: thủy tinh hữu cơ, tơ olon, tơ lapsan, poli (vinyl axetat), poli etilen, tơ capron, caosu buna-S, tơ nilon-6,6. Số polime được điều từ phản ứng trùng hợp (hoặc đồng trùng hợp) là
A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon. (b) Các hợp chất peptit đều có phản ứng màu biure. (c) Thủy phân hoàn toàn chất béo, luôn thu được glixerol. (d) Trong phân tử saccarozơ, các gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (e) Có thể loại bỏ các vết bẩn là dầu mỡ bám trên vải bằng xăng hoặc dầu hỏa. (f) Tơ capron, tơ nilon-6,6 đều thuộc loại poliamit. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (1) Bột nhôm trôn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (2) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được hai loại đipeptit là đồng phân của nhau. (3) Bột ngọt (mì chính) là muối mononatri của axit 2-aminopentan-1,5-đioic. (4) Dung dịch Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước cứng. (5) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, frutozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. (6) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí nhiệt kế thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Trộn 5,4 gam bột Al và 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong chân không (Al chỉ khử Fe3O4 về Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Este X (C6H10O4) + 2NaOH (nhiệt độ) → X1 + X2 + X3. X2 + X3 (H2SO4, nhiệt độ) → C3H8O. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong X, số nhóm –CH2- bằng số nhóm –CH3.
B. Từ X1 có thể tạo ra CH4 bằng 1 phản ứng.
C. X không có phản ứng với H2 hoặc AgNO3.
D. X có hai đồng phân cấu tạo.
Cho các phát biểu sau: (1) Trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (2) Các oxit của crom đều là oxit bazơ. (3) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6. (4) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom (III) chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa. (5) Khi phản ứng với khí Cl2 thiếu, crom tạo hợp chất crom(III). Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào là đúng
A. (1), (3) và (5). B. (1), (3) và (4).
C. (2), (4) và (5). D. (1), (2), (3) và (5).
Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của m là:
A. 41,65 B. 40,15 C. 35,32 D. 38,64
Câu 2. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa ( m gam) theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Biết giá trị (mmax – mmin) là 14,04 gam. Hãy cho biết b gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,6.
Câu 3. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 được thể hiện như sau:
Nếu cho từ từ đến hết 0,6 mol Ba(OH)2 vào ống nghiệm thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 85,5 gam. B. 77,7 gam. C. 69,9 gam. D. 82,9 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3, Fe3O4, FeS2 trong dung dịch chứa 0,93 mol HNO3 thu được 4,62 gam hỗn hợp khí NO, N2O và dung dịch Y chứa (m + 46,14) gam chất tan chỉ là muối trung hòa (không có muối Fe2+). Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào Y đến khi không còn phản ứng xảy ra thì dùng vừa hết 985 ml, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18,12 gam chất rắn T. Dẫn luồng khí CO dư qua T nung nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,48 gam chất rắn khan mới. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 14,0. B. 16,0. C. 23,0. D. 38,0.
Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của muối trong Y đạt giá trị lớn nhất có thể là
A. 10,7% B. 50,2% C. 8,7% D. 34,8%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe trong 200 gam dung dịch chứa NaNO3 5,1% và HCl 14,6% thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O, NO và H2 (trong đó H2 chiếm 20% thể tích của Z). Y hòa tan được tối đa 1,92 gam Cu. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 115,88 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong Y là
A. 3,65% B. 4,56% C. 3,19% D. 4,11%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến