Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol của HCl được biểu diễn theo đồ thị.
Tổng giá trị của (x + y) là
A. 2,8 B. 2,4 C. 2,6 D. 3,2.
Theo đồ thị thi nOH- = 0,9 và nAlO2- = y
nH+ = x = 0,9 + (y – 0,3)
nH+ = 1,75x = 0,9 + 4y – 3(y – 0,3)
—> x = 1,6 và y = 1
—> x + y = 2,6
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 39,02 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 43,24 gam một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở (phân tử khối của mỗi ancol < 120). Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 20,68 gam CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
A. 3,33% B. 5,88% C. 3,61% D. 7,55%
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí. Cho Y tác dụng với 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,05M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,974 gam. B. 4,275 gam.
C. 5,440 gam. D. 3,110 gam.
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực (y mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 3t giây thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Al. Biết hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 2,7. C. 3,6. D. 8,1.
Thủy phân este đơn chức mạch hở X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được các sản phẩm hữu cơ đều là hợp chất no. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho e hỏi chút ạ…liệu H3PO4 +Cacl2 có kết tủa k ạ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến