Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 2,24 lít N2, 13,44 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. C4H9N.
nN2 = 0,1; nCO2 = 0,6; nH2O = 0,7
X đơn chức —> nX = 2nN2 = 0,2
Số C = nCO2/nX = 3
Số H = 2nH2O/nX = 7
—> X là C3H7N
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (a) Bông tẩm CuSO4 khan dùng để nhận biết H2O. (b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục. (c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên. (d) Có thể thay glucozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong rồi mới tắt đèn cồn. (g) Có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Thủy phân hết 19,03 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng vừa hết 200ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,70M, thu được hỗn hợp Y gồm muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được muối cacbonat, 11,088 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,90 B. 1,60 C. 1,65 D. 0,95
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột S vào CrO3. (b) Cho Cr vào dung dịch HCl đặc, đun nóng. (c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3. (d) Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch HCl đậm đặc vào dung dịch K2Cr2O7. Sau khi các phản ứng xảy ra xong, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho hỗn hợp T gồm FeCO3, Al, Fe và Fe3O4. Cho m (gam) T tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 và 0,14 mol KNO3, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 3 khí (trong đó có 0,03 mol khí H2 và một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối với H2 bằng 14,65 và dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,74 mol dung KOH, lọc lấy phần kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 15,2 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy có 93,2 gam kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al có trong T gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 7,90% B. 26,23% C. 22,13% D. 12,65%
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl, bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị hình bên biểu diễn mối liên hệ giữa tổng số mol khí bay ra ở hai cực và thời gian điện phân.
Giá trị của m là
A. 33,55. B. 39,40. C. 51,10. D. 43,70.
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của a-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03.
C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2(đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2,sau phản ứng hoàn toàn thu được 44 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76. B. 11,88. C.5,94. D.15,84.
Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Cu(NO3)2 trong 100 gam dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà và hỗn hợp khí Z gồm 0,03 mol NO và 0,01 mol H2. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng dư (đun nóng), thu được 13,67 gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít khí duy nhất (đkc). Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong Y là:
A. 5,46% B. 7,28% C. 9,10% D. 10,92%
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,16 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Mặt khác, cho 21,96 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,05 gam hỗn hợp muối và 12,51 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 37,27%. B. 30,33%. C. 45,49%. D. 49,50%.
Nung 99,3 gam hỗn hợp Z gồm Al, Fe và FexOy trong khí trơ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn T. Chia T thàn hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 5,04 lít H2 (đkc). Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong 3,2 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chỉ chứa 218,55 gam muối và thoát ra 5,6 lít khí NO (đkc) duy nhất. Khối lượng của FexOy trong 99,3 gam Z là:
A. 69,6 gam B. 72 gam C. 64 gam D. 61,9 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến