Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là
A. 14,286%. B. 28,571%. C. 16,135%. D. 13,235%.
X gồm CO2 (a), CO (b) và H2 (2a + b)
—> nH2O = 2a + b = 0,6
nFe2O3 = 0,3 —> nO = b + (2a + b) = 0,3.3
—> a = 0,15 và b = 0,3
—> %VCO2 = 14,286%
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2(đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2,sau phản ứng hoàn toàn thu được 44 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76. B. 11,88. C.5,94. D.15,84.
Cho các phát biểu sau: (a) Có thể rửa ống nghiệm có dính anilin bằng dung dịch NaOH. (b) Dung dịch valin làm quì tím chuyển màu xanh. (c) H2NCH2COONH3CH3 là este của glyxin. (d) Alanin tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. (e) Dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu vàng. (g) Ở nhiệt độ thường, anilin làm mất màu nước brom, tạo kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,16 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Mặt khác, cho 21,96 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,05 gam hỗn hợp muối và 12,51 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 37,27%. B. 30,33%. C. 45,49%. D. 49,50%.
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo Y, C2H6O và CH4O. Y là muối natri của a-amino axit Z mạch hở không phân nhánh. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Chất Y là muối của axit glutamic.
B. Muối đinatri của Z được dùng làm gia vị thức ăn.
C. Chất X thuộc loại hợp chất este.
D. Dung dịch Z có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 16,08 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeO (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,40. B. 27,96. C. 11,76. D. 23,64.
Từ hai chất X và Y thực hiện các phản ứng sau: (1) X + CO2 → Y (2) 2X + CO2 → Z + H2O (3) Y + T → Q + X + H2O (4) 2Y + T → Q + Z + 2H2O Hai chất X, T tương ứng là:
A. Ca(OH)2, Na2CO3 B. Ca(OH)2, NaOH.
C. NaOH, NaHCO3. D. NaOH, Ca(OH)2.
Cho 9,0 gam glucozo lên men rượu thu được ancol etylic. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được cho lên men giấm (hiệu suất 80%) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng lượng dư kim loại Na, thu được 1612,8 ml khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng lên men rượu là
A. 80% B. 90% C. 45% D. 72%
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CuCl2, FeCl2. B. CuCl2, FeCl3.
C. FeCl2, AlCl3. D. FeCl2, FeCl3.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 2,24 lít N2, 13,44 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. C4H9N.
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (a) Bông tẩm CuSO4 khan dùng để nhận biết H2O. (b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục. (c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên. (d) Có thể thay glucozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong rồi mới tắt đèn cồn. (g) Có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến