Ngâm một lượng dư bột kim loại M vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 0,755 gam so với khối lượng bột kim loại ban đầu. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
M + xAg+ —> Mx+ + xAg
0,01/x…0,01…………….0,01
—> Δm = 0,01.108 – 0,01M/x = 0,755
—> M = 32,5x
—> x = 2, M = 65: M là Zn
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (a) Bông tẩm CuSO4 khan dùng để nhận biết H2O. (b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục. (c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên. (d) Có thể thay glucozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong rồi mới tắt đèn cồn. (g) Có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 8,28 gam muối. Cho Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 18,54 gam kết tủa. Số mol H2SO4 đã phản ứng gần nhất với
A. 0,15 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,3
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột S vào CrO3. (b) Cho Cr vào dung dịch HCl đặc, đun nóng. (c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3. (d) Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch HCl đậm đặc vào dung dịch K2Cr2O7. Sau khi các phản ứng xảy ra xong, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch X, đun nóng nhẹ hỗn hợp vài phút thấy xuất hiện lớp kết tủa màu trắng sáng. Chất X là
A. ancol etylic. B. axetilen.
C. anđehit fomic. D. axeton.
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl, bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị hình bên biểu diễn mối liên hệ giữa tổng số mol khí bay ra ở hai cực và thời gian điện phân.
Giá trị của m là
A. 33,55. B. 39,40. C. 51,10. D. 43,70.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là
A. 14,286%. B. 28,571%. C. 16,135%. D. 13,235%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2(đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2,sau phản ứng hoàn toàn thu được 44 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76. B. 11,88. C.5,94. D.15,84.
Cho các phát biểu sau: (a) Có thể rửa ống nghiệm có dính anilin bằng dung dịch NaOH. (b) Dung dịch valin làm quì tím chuyển màu xanh. (c) H2NCH2COONH3CH3 là este của glyxin. (d) Alanin tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. (e) Dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu vàng. (g) Ở nhiệt độ thường, anilin làm mất màu nước brom, tạo kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,16 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Mặt khác, cho 21,96 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,05 gam hỗn hợp muối và 12,51 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 37,27%. B. 30,33%. C. 45,49%. D. 49,50%.
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo Y, C2H6O và CH4O. Y là muối natri của a-amino axit Z mạch hở không phân nhánh. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Chất Y là muối của axit glutamic.
B. Muối đinatri của Z được dùng làm gia vị thức ăn.
C. Chất X thuộc loại hợp chất este.
D. Dung dịch Z có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến