Este X ( C2H5OCOCH=CH2) có tên gọi là?
Etyl acrylat
Đốt cháy hoàn toàn 67,6 gam hỗn hợp M chứa 3 hợp chất hữu cơ mạch hở gồm (hydrocarbon X, ancol đơn chức Y và axit 2 chức Z, biết tỉ lệ mol Y : Z = 5 : 3) cần vừa đủ 3,45 mol O2, thu được 2,8 mol H2O. Mặt khác, để hydro hóa hoàn toàn 33,8 gam M cần vừa đủ 0,35 mol H2 (xt Ni, t°). Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của Z trong M.
Dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 1M, Al(NO3)3 1M, H2SO4 1M. Cho vào 200ml dung dịch X V lít dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được 23,4 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Hỗn hợp X chứa hexametylenđiamin, axit glutamic, alanin và tristearin. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,18 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần dùng vừa đủ 1,685 mol O2, thu được 2,53 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m
A. 22,02 B. 22,94 C. 23,94 D. 21,02
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,08 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 40,24. B. 42,16. C. 36,56. D. 38,48.
Hỗn hợp X gồm 3 chất béo được tạo bởi từ axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 346,2 gam. Mặt khác lấy 0,1 mol X tác dụng với a mol H2 (xt Ni, đun nóng), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo. Biết rằng Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 12,8 gam Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,12 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,2
Có 4 ống nghiệm đều đựng dung dịch AgNO3 dư. Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mol mỗi chất X hoặc Y hoặc Z hoặc T. Lượng kết tủa thu được ở mỗi ống nghiệm như sau: – Ống nghiệm cho thêm 1 mol X vào thu được m1 gam kết tủa. – Ống nghiệm cho thêm 1 mol Y vào thu được m2 gam kết tủa. – Ống nghiệm cho thêm 1 mol Z vào thu được m3 gam kết tủa. – Ống nghiệm cho thêm 1 mol T vào thu được m4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3 < m4. X, Y, Z, T lần lượt là
A. Fe(NO3)2, CuCl2, FeCl2, FeCl3.
B. CuCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, FeCl2.
C. CuCl2, Fe(NO3)2, FeCl3, FeCl2.
D. Fe(NO3)2, FeCl2, CuCl2, FeCl3.
Đốt cháy 23,22 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y (MX < MY) cần dùng 1,425 mol O2, thu được 19,98 gam nước. Mặt khác đun nóng 23,22 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối của 2 axit kế tiếp và hỗn hợp F gồm 2 ancol. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chất hữu cơ. Lấy hỗn hợp 2 chất hữu cơ này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7
C. C2H5COOC2H5 D. CH3COOC3H7
Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 67,5 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,344 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,07. D. 0,14.
Cho hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian là 4 giờ. Sau khi kết thúc điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 20,6 gam so với trước khi điện phân. Toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 136,4 gam kết tủa. Mặt khác cho 14,88 gam bột Mg vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X ban đầu. Kết thúc phản ứng thu được p gam kim loại. Giá trị của p là:
A. 19,2 gam B. 26,88 gam
C. 24,48 gam D. 35,68 gam
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện I = 2A. Sau 1930 giây, được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 28,6). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 3,3 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 4825. B. 5790. C. 6755. D. 3860.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến