Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2. Lượng kết tủa thu được là:
A. 11,7 B. 3,9 C. 15,6 D. 7,8
Dễ thấy nH+ > nOH- + nAlO2- nên kết tủa đã bị hòa tan một phần.
nH+ = nOH- + 4nAlO2- – 3nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 0,1
—> mAl(OH)3 = 7,8 gam
Có bao nhiêu chất có công thức phân tử là C4H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và chất hữu cơ Z. Biết đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho các chất sau: glyxin, anilin, phenylamoni clorua, etyl axetat, saccarozơ. Số chất có thể phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và H2 thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, nung nóng m gam X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brôm dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng brôm tham gia phản ứng là 24 gam. Giá trị của m là
A. 9,0. B. 8,1. C. 8,4. D. 9,3.
Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p–crezol. Trong các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là:
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5.
Hoà tan hoàn toàn 25,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl, thu được dung dịch Y và 3,136 lít (dktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4,5. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần một tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,62 mol NaOH (loãng), thu được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 86,64 gam kết tủa và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến