Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(hexametylen ađipamit), polibutađien, poli(etylen terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Các polime trùng ngưng: poli(hexametylen ađipamit), poli(etylen terephtalat)
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl. (b) Để vật bằng thép cacbon trong không khí ẩm. (c) Đốt dây sắt trong không khí. (d) Nối sợi dây đồng với sợi dây nhôm để trong không khí ẩm. (e) Cho kim loại đồng vào dung dịch HNO3 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit. (b) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (c) Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu có thể dùng Ca(OH)2. (d) Có thể dùng NaHCO3 làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. (e) Các muối cromat và đicromat là những chất có tính oxi hóa mạnh. Số phát biểu sai là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (1) X + NaOH → X1 + X2. (2) X1 + AgNO3 + NH3 + H2O → X3 + Ag + NH4NO3. (3) X2 + NaOH → CH4 + Na2CO3 Cho biết X có công thức phân tử C4H6O2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X1 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
B. X3 tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
C. Có thể điều chế trực tiếp X từ axit cacboxylic và ancol tương ứng.
D. Tên gọi của X là vinyl axetat.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,473% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (đktc).
Câu 1. Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí CO2 (đktc) vào Y được khối lượng kết tủa là
A. 1,97 gam B. 0,778 gam
C. 0,985 gam D. 6,895 gam
Câu 2. Sục từ từ đến hết 0,784 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là
A. 6,895. B. 1,970. C. 2,955. D. 3,940.
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Cho 37,36 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2 thi được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là?
A. 40,47%. B. 48,56%. C. 56,56%. D. 39,08%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến