Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM, thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,35. C. 0,3. D. 0,25.
nP2O5 = 0,11 —> nH3PO4 = 0,22
Nếu NaOH dư —> Dung dịch thu được chứa Na3PO4 (0,22) và NaOH dư
—> m rắn > mNa3PO4 = 36,08 > 24,2: Vô lý
Vậy NaOH phản ứng hết.
—> nH2O = nNaOH = 0,4a
Bảo toàn khối lượng:
0,22.98 + 0,4a.40 = 24,2 + 0,4a.18 —> a = 0,3
X là một chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun nóng 11,7 gam X với dung dịch NaOH dư thu được một hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Oxi hóa Y bằng CuO nung nóng thu được hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ Z và T. Cho hỗn hợp Z và T vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của chất hữu cơ có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp Z và T là
A. 82,14% B. 74,86% C. 25,14% D. 32,45%
Hóa hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một ancol đơn chức có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử trong một bình kín dung tích 6 lít ở 136,5ºC thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X phản ứng với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:
A. [(2m+4,2)H]/100 gam
B. [(m+2,1)H]/100 gam
C. [(1,5m+3,15)H]/100 gam
D. [(0,5m+3,15)H)]/100 gam
Este X mạch hở được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol đơn chức có một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2 dư, hấp thu hết sản phẩm cháy vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng tăng 4,018 gam so với dung dịch bazơ ban đầu. Thêm KOH vào dung dịch Y lại thu được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam X bằng 350 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 4,704 gam chất rắn khan. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Cho dãy các chất sau: fructozơ, vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, glyxin và etanol. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 3 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
C. Có 4 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
D. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho m gam X tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M (dư 20% so với lượng cần phản ứng), tạo thành dung dịch Y. Chưng cất Y thu được 20,4 gam chất rắn khan (có chứa muối của một axit hữu cơ) và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 15,8 B. 17,2 C. 19,2 D. 18,6
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,15 mol O2, thu được 2,1 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol NaOH trong dung dịch, thu được glyxerol và dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối natri stearat và natri oleat. Giá trị của a là
A. 35,80. B. 36,56. C. 35,84. D. 37,28.
Cho 100 ml dung dịch HCl 0,9M vào 4 gam hỗn hợp bột gồm CaCO3 và KHCO3. Sau khi phản ứng kết thúc cho toàn bộ khí thu được 50ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,24 B. 5,04 C. 5,30 D. 4,05
Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy có cùng thành phần chính là chất béo. (c) Cao su được trùng hợp từ isopren gọi là cao su thiên nhiên. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trúng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của tóc là protein. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm ăn vào vết đốt. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 23,76 B. 11,88 C. 5,94 D. 15,84
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến