8
Những nơi nào dưới đây ở châu Á có mật độ dân số trung bình dưới 1 người/km2 ?
A:
Phía bắc Liên bang Nga và Mi-an-ma.
B:
Phía bắc Liên bang Nga và tây Trung Quốc.
C:
Phía đông Ấn Độ và Ả-rập Xê-ut.
D:
Phía tây Trung Quốc và Mông Cổ.
9
Nền kinh tế của Đông Nam Á chưa phát triển vững chắc do
A:
nguồn vốn đầu tư của nước ngoài chưa ổn định và do dân số đông.
B:
sự phát triển kinh tế dựa trên nguồn tài nguyên sẵn có và tranh thủ nguồn vốn của nước ngoài.
C:
sự hợp tác giữa các nước trong khu vực còn hạn chế, có nhiều vấn đề đang tranh chấp.
D:
nguồn lao động đông, nền kinh tế chưa tạo được nhiều việc làm nên thất nghiệp còn cao.
10
Phần đất liền của khu vực Đông Á gồm
A:
Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
B:
Trung Quốc và Nhật Bản.
C:
Trung Quốc và Hàn Quốc.
D:
Hàn Quốc và Nhật Bản.
11
Ở châu Á, cây lương thực nào là quan trọng nhất?
A:
Ngô.
B:
Lúa gạo.
C:
Lúa mì.
D:
Lúa mạch.
12
Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là
A:
đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.
B:
đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
C:
đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.
D:
đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
13
Ki-tô giáo ra đời ở khu vực
A:
Nam Á.
B:
Đông Nam Á.
C:
Ấn Độ.
D:
Tây Á.
14
Châu lục nào có diện tích rộng nhất?
A:
Châu Đại Dương.
B:
Châu Phi.
C:
Châu Á.
D:
Châu Mĩ.
15
Ở phía tây Trung Quốc cảnh quan chính là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc không phải do
A:
không chịu ảnh hưởng của biển.
B:
khí hậu quanh năm khô hạn.
C:
nằm sâu trong nội địa.
D:
gió từ biển thổi đến.
16
Tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI nằm trên các nước
A:
Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan .
B:
Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây.
C:
Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.
D:
Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
17
Cảnh quan phổ biến ở những nơi có kiểu khí hậu lục địa là
A:
chủ yếu là rừng lá kim.
B:
rừng phát triển mạnh.
C:
hoang mạc, bán hoang mạc.
D:
xavan và rừng thưa.
18
Những năm 1997 – 1998 nền kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á bị suy giảm do
A:
cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái Lan.
B:
dân số quá đông, không giải quyết tốt được vấn đề việc làm.
C:
có nhiều thiên tai như bão, động đất, hạn hán….
D:
môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy thoái.
19
Nền kinh tế Trung Quốc có những thay đổi lớn chủ yếu do
A:
thị trường tiêu thụ lớn.
B:
nguồn lao động đông, giá rẻ.
C:
tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D:
đường lối cải cách và mở cửa.
20
Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp phù sa của hai sông nào sau đây?
A:
Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrat.
B:
Sông Ti-grơ và sông Ấn.
C:
Sông Hằng và sông Ơ-phrat.
D:
Sông Ấn, sông Hằng.
21
Do dân cư đông đúc và cơ cấu dân số trẻ nên khu vực Đông Nam Á có
A:
nền kinh tế phát triển nhanh, sôi động.
B:
nguồn lao động đông, trình độ lao động cao.
C:
ngành công nghiệp phát triển nhanh, thị trường tiêu thụ lớn.
D:
nguồn lao động đông và thị trường tiêu thụ lớn.
22
Các sông ở Bắc Á có giá trị chủ yếu về
A:
phát triển giao thông và thủy điện.
B:
thủy điện và nuôi trồng thủy sản.
C:
phát triển giao thông và đánh bắt thủy sản.
D:
cung cấp nước cho sản xuất và đời sống.
23
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến những cuộc tranh chấp gay gắt ở Tây Nam Á do
A:
tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
B:
tài nguyên dầu khí và vị trí quan trọng.
C:
tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D:
vị trí địa lí là ngã ba của ba châu lục.
24
Kiểu khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở khu vực nào sau đây?
A:
Nam Á và Đông Á.
B:
Đông Nam Á và Tây Á.
C:
Nam Á và Đông Nam Á.
D:
Nam Á và Tây Á.
25
Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề thực phẩm cho nhân dân nhờ
A:
trồng nhiều loại cây lương thực.
B:
thực hiện cuộc cách mạng xanh.
C:
thực hiện cuộc cách mạng trắng.
D:
mở rộng diện tích trồng trọt.
26
Vị trí của khu vực Đông Nam Á ngày càng trở nên quan trọng vì
A:
nối liền hai châu lục có nền kinh tế phát triển.
B:
nối liền hai châu lục có nguồn tài nguyên phong phú.
C:
có vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng phát triển.
D:
thu hút được nhiều đầu tư, tăng cường trao đổi hàng hóa.
27
Địa hình của nước Lào chủ yếu là
A:
trung du.
B:
đồi núi.
C:
sơn nguyên cao.
D:
đồng bằng.