Tính pH của dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,2M và CH3COONa 0,1M . Cho Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 .
CH3COONa → CH3COO- + Na+
0,1 0,1 (M) .
CH3COOH → H+ + CH3COO- .
Bđ 0,2 0 0,1
ĐLi x x x
CB 0,2 – x x x + 0,1 .
→ 1,75.10-5 (0,2 – x) = x.(x + 0,1)
Vì : x << 0,2 → 0,2 – x = 0,2 → x = 3,5.10-5 → pH = 4,46
Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml.
Trong 100 ml dung dịch axit nitrơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.1021 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ion NO2-.
a. Tính độ điện li của axit nitrơ trong dung dịch ở nhiệt độ đó .
b. Tính nồng độ mol của dung dịch nói trên .
Hòa tan 3 gam CH3COOH vào nước để được 250 ml dung dịch, biết độ điện li α = 0,12 . Tính nồng độ mol của các phân tử và ion trong dung dịch
Một lít dung dịch CH3COOH 0,01 M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH . Tính độ điện li của axit này .
Điện li dung dịch CH3COOH 0,1M được dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M . Tính độ điện li α của axit CH3COOH .
Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch . Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được .
Tính nồng độ mol/lit của các ion sau: 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3
Cho xicloankan A có khả năng làm nhạt màu nước brom. Tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 1,931. Tên gọi của A là : A. xiclopropan B. xiclobutan C. metylxiclopropan D. xiclopentan
Trộn V1 lít dd AlCl3 0,1M vào V2 lít dd NaCl 0,1M. Sau khi trộn thu được nồng độ ion Cl là 0,14M. Tính tỉ lệ V1 và V2
Cho 4,5 gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O (dY/H2 = 18,5) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 27,84 gam muối khan. Nung muối khan được m (gam) chất rắn. Tính giá trị của m ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến