Cho 720 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,24. B. 88,62. C. 76,14. D. 85,50.
nBa(OH)2 = 0,36
nBa2+ = 0,36 và nSO42- = 0,3 —> nBaSO4 = 0,3
nAl3+ = 0,2 và nOH- = 0,72 —> nAl(OH)3 = 0,08
—> m↓ = 76,14
Dẫn từ từ 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen vào bình đựng 2,25 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong thì dung dịch brom bị mất màu hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y; đồng thời có 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 8,82 gam so với ban đầu. Khối lượng của chất hữu cơ có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là
A. 22,32 gam. B. 22,56 gam.
C. 39,48 gam. D. 16,74 gam.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu N là Met và amino axit đầu C là Phe. Thủy phân từng phần peptit X thu được các đipeptit: Met–Gly, Gly–Ala và Gly–Gly. Cấu tạo của X là
A. Met–Gly–Gly–Ala–Phe.
B. Phe–Gly–Gly–Ala–Met.
C. Met–Ala–Gly–Gly–Phe.
D. Met–Gly–Ala–Gly–Phe.
Thí nghiệm sau mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:
Cho các phát biểu sau: (a) X là Fe nóng chảy và Y là Al2O3 nóng chảy. (b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3. (c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm. (d) Phản ứng giữa Al và Fe2O3 là phản ứng toả nhiệt, nhiệt độ cao nhất lên đến 1000oC. (e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2 thu được sản phẩm đều có khả năng tráng bạc.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 7.
Số chất X thỏa mãn tính chất trên là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau: – Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô. – Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8 – 10 phút trong nồi nước sôi. – Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3 – 4 ml nước lạnh. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
B. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
C. Phản ứng este hóa giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thủy phân của isoamyl axetat.
Trong dung dịch, ion cromat và ion đicromat tồn tại một cân bằng hóa học: 2CrO42- (vàng) + 2H+ ⇔ Cr2O72- (da cam) + H2O. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ion CrO42- bền trong môi trường axit.
B. Dung dịch có màu da cam trong môi trường axit.
C. Dung dịch có màu vàng trong môi trường bazơ.
D. Ion Cr2O72- kém bền trong môi trường bazơ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 9,24 mol O2, sinh ra 6,60 mol CO2. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 106,08 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,72 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,360. B. 0,120. C. 0,240. D. 0,144.
Hỗn hợp X gồm Na, K, BaO, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 17,527% khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 0,35M thu được 37,32 gam kết tủa; dung dịch chỉ chứa 31,61 gam muối clorua và sunfat trung hoà. Phần trăm khối lượng BaO trong hỗn hợp X gần nhất với A.46,5% B. 47,0% C. 47,5% D. 48,0%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến