Khối lượng glucozơ thu được khi thủy phân 513,0 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 60% là
A. 342,0 gam. B. 145,8 gam.
C. 162,0 gam. D. 291,6 gam.
C12H22O11 + H2O —> Glucozơ + Fructozơ
1,5 mol………………………1,5 mol
—> mC6H12O6 = 1,5.160.60% = 152 gam
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.
TN2: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.
TN3: Trộn V ml dung dịch (2) với V ml dung dịch (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng?
A. b = 6a. B. b = a. C. b = 3a. D. b = 4a.
Cho 720 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,24. B. 88,62. C. 76,14. D. 85,50.
Hỗn hợp X gồm propylamin, hexametylenđiamin; hỗn hợp Y gồm HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5. Trộn 7m gam X với 13m gam Y được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Z cần 11,2 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua dung dịch KOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 25,16 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn lượng Y có trong 0,1 mol Z thì thu được bao nhiêu gam ancol?
A. 4,02 gam. B. 3,42 gam. C. 5,23 gam. D. 4,20 gam.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu N là Met và amino axit đầu C là Phe. Thủy phân từng phần peptit X thu được các đipeptit: Met–Gly, Gly–Ala và Gly–Gly. Cấu tạo của X là
A. Met–Gly–Gly–Ala–Phe.
B. Phe–Gly–Gly–Ala–Met.
C. Met–Ala–Gly–Gly–Phe.
D. Met–Gly–Ala–Gly–Phe.
Y là một loại quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Khối lượng sắt tối đa có thể điều chế được từ 2 tấn Y là
A. 1,120 tấn. B. 1,008 tấn.
C. 0,336 tấn. D. 0,112 tấn.
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2 thu được sản phẩm đều có khả năng tráng bạc.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 7.
Số chất X thỏa mãn tính chất trên là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Trong dung dịch, ion cromat và ion đicromat tồn tại một cân bằng hóa học: 2CrO42- (vàng) + 2H+ ⇔ Cr2O72- (da cam) + H2O. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ion CrO42- bền trong môi trường axit.
B. Dung dịch có màu da cam trong môi trường axit.
C. Dung dịch có màu vàng trong môi trường bazơ.
D. Ion Cr2O72- kém bền trong môi trường bazơ.
Dẫn từ từ 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen vào bình đựng 2,25 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong thì dung dịch brom bị mất màu hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y; đồng thời có 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 8,82 gam so với ban đầu. Khối lượng của chất hữu cơ có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là
A. 22,32 gam. B. 22,56 gam.
C. 39,48 gam. D. 16,74 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến