Có thể dùng chất nào sau đây để rửa sạch anilin ở đáy ống nghiệm?
A. NH3. B. Nước brom. C. Giấm ăn. D. NaOH.
Dùng giẩm ăn:
CH3COOH + C6H5NH2 —> CH3COONH3C6H5
Thực tế dùng HCl loãng mới rửa sạch được.
Cho 4,98 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch có hòa tan 0,68 mol HNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thấy kim loại tan hết thu được V lít khí Y (đktc – sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chứa muối nitrat. Xác định Y, tính V và khối lượng của mỗi muối tan trong Z.
Cho các phát biểu sau: (a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu; (b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư; (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa; (d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường; (e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất; (g) Hợp kim Li-Al được dùng trong kỹ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Dung dịch X chứa hỗn hợp AlCl3, Na2SO4 và H2SO4 có tổng khối lượng chất tan là m gam. Dung dịch Y chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M. Cho từ từ Y vào X, khối lượng kết tủa thu được và thể tích V của dung dịch Y có mối quan hệ được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49,0. B. 62,5. C. 55,6 . D. 66,5.
Hoà tan hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na, K vào nước dư được 10,64 lít H2 và dung dịch Y chứa 29,35 gam chất tan (gồm các hiđroxit và muối AlO2-). Cho từ từ đến hết V lít dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HCl vào dung dịch Y thì khi dùng hết 100 ml hoặc 260 ml đều thấy tạo ra 19,45 gam kết tủa. Biết rằng kết tủa tạo ra ở cả 2 thí nghiệm có thành phần giống nhau. Thành phần phần trăm theo số mol của Ba trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,4. B. 33,5. C. 9,8. D. 18,2.
X là một α-amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Hỗn hợp P gồm các peptit mạch hở XGly, XXGly, XXXGly có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3. Cho 36,72 gam hỗn hợp P tác dụng hết NaOH 1M và KOH 1,5 M vừa đủ, đun nóng thu được dung dich chứa 54,4 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp P cần V lít O2 (dktc). Giá trị của V là
A. 26,88 B. 17,92 C. 20,16 D. 116,12
X, Y, Z là các axit cacboxylic đều no và mạch hở (trong phân tử chứa tối đa 2 liên kết pi). Đốt cháy 11,4 gam hỗn hợp E chứa 3 este tạo bởi X, Y, Z và ancol etylic cần dùng 13,216 lít O2 (dkc) thu được 8,28 gam H2O. Mặt khác đun nóng 11,4 gam E với 0,3 mol dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch, lấy phần rắn nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí F có tỉ khối so với He là a. Giá trị của a là
A. 3,6. B. 3,2. C. 3,5. D. 3,3.
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.
TN2: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.
TN3: Trộn V ml dung dịch (2) với V ml dung dịch (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng?
A. b = 6a. B. b = a. C. b = 3a. D. b = 4a.
Hỗn hợp X gồm propylamin, hexametylenđiamin; hỗn hợp Y gồm HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5. Trộn 7m gam X với 13m gam Y được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Z cần 11,2 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua dung dịch KOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 25,16 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn lượng Y có trong 0,1 mol Z thì thu được bao nhiêu gam ancol?
A. 4,02 gam. B. 3,42 gam. C. 5,23 gam. D. 4,20 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến