Cho các phương trình phản ứng sau: (1) NO2 + NaOH → ; (2) Al2O3 + HNO3 đặc, nóng → (3) Fe(NO3)2 + H2SO4 (loãng) → ; (4) Fe2O3 + HI → (5) FeCl3 + H2S → ; (6) CH2 = CH2 + Br2 → Số phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
(1) NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(2) Al2O3 + HNO3 đặc, nóng → Al(NO3)3 + H2O
(3) Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O
(4) Fe2O3 + HI → FeI2 + I2 + H2O
(5) FeCl3 + H2S → FeCl2 + S + HCl
(6) CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X no; Y không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X nhỏ hơn số mol của Y) cần dùng 1,59 mol O2. Mặt khác đun nóng 0,3 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,28 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,25. B. 0,65. C. 1,45. D. 0,85.
X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là
A. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2
B. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2
C. Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2
D. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2
X, Y là hai este đơn chức, mạch hở (trong X oxi chiếm 36,363% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn 12,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X nhỏ hơn số mol Y) thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 33,28 gam. Mặt khác đun nóng 12,16 gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 21,12. B. 11,88. C. 14,24. D. 12,44.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng được với NaHCO3. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa một ancol và một muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (b) Phenyl amoni clorua là chất rắn, tan tốt trong nước. (c) Saccarozơ được sử dụng để bào chế thuốc trong công nghiệp dược phẩm. (d) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch kiềm, thu được các aminoaxit. (e) Este là hợp chất hữu cơ, trong phân tử chứa nhóm –COO-. (f) Dầu ăn và mỡ động vật đều có thành phần chính là chất béo Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
X, Y, Z là ba este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một liên kết C=C và MY = MX + 28). Đốt cháy 14,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Z lớn hơn số mol của Y) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 34,0 gam. Mặt khác đun nóng 14,16 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa 3 muối. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là
A. 42,37%. B. 24,29%. C. 36,44%. D. 28,25%.
Hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều no và có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC; Z không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng 32,42 gam E cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol T duy nhất. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam. Mặt khác đốt cháy 32,42 gam E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 69,7 gam. Phần trăm khối lượng của Y (biết MX < MY) có trong E là
A. 32,57%. B. 24,43%. C. 27,02%. D. 36,03%.
X, Y là hai este đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 25,94 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối, trong đó có 2 muối của 2 axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,4 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,345 mol O2, thu được CO2, H2O và 16,96 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong E là
A. 21,97%. B. 13,18%. C. 17,58%. D. 26,37%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến