Để sản xuất được 2 tấn gang chứa 96% khối lượng sắt cần dùng x tấn quặng manhetit (chứa 75% khối lượng Fe3O4, còn lại là tạp chất trơ). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt 1% trong quá trình phản ứng. Giá trị của x là
A. 3,54. B. 3,57. C. 3,50. D. 3,26.
Lượng Fe hao hụt 1% —> Còn lại 99%.
Bảo toàn Fe:
mFe = 2.96% = 75%.x.56.3.99%/232
—> x = 3,57 tấn
Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ. Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ trong khoảng 30 phút và khuấy liên tục, đồng thời thêm H2O để thể tích dung dịch không đổi. Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
B. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.
C. Phần dung dịch thu được sau bước 3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Có thể kiểm tra phản ứng kết thúc chưa bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp ở bước 2 cho vào cốc nước.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C15H24O9N4 và chất hữu cơ Y có công thức phân tử C7H13O4N3 (X và Y đều là các peptit mạch hở tạo từ các phân tử anpha-amino axit đều chứa một nhóm -NH2 trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng được dung dịch F. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch F sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được dung dịch thu được m gam hỗn hơp muối khan có khối lượng là
A. 200,3 B. 108,6 C. 208,7 D. 300,6
Cho sơ đồ phản ứng sau: X (C5H11O2N) + dung dịch NaOH dư → X1; X1 + HCl dư → X2; X2 + CH3OH/HCl → X3; X3 + KOH dư → H2NCH(CH3)COOK. Kết luận không đúng là
A. X thuộc loại este của a – aminoaxit.
B. X2 có công thức cấu tạo là ClH3NCH(CH3)COOH.
C. Trong phân tử X1 chứa 6 nguyên tử H.
D. Một phân tử X3 tác dụng tối đa với một phân tử KOH.
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 40,15 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 450 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có sổ mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ Z qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 18,5 gam, đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 17,64 lít O2 (đktc), thu được CO2, K2CO3 và 8,1 gam H2O. Khối lượng chất T trong 40,15 gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sai đây?
A. 19,00. B. 20,00. D. 23,00. D. 24,00.
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. (b) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) luôn là một số lẻ. (c) Este hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước, vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro. (d) Chất béo gồm lipit, sáp, gluxit và photpholipit. (e) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. (g) Tương tự xenlulozơ, amilozơ cũng là polime dạng sợi, có mạch không phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (MX < MY < MZ). E không tạo kết tủa với AgNO3/NH3. Thủy phân hoàn toàn 0,4 mol E cần 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được ancol T đơn chức và 45,8 gam hỗn hợp F gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O và 13,44 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 21,46%. B. 20,98%. C. 31,46%. D. 31,29%.
Nung 44,94 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng thu được chất rắn X chứa các oxit của kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và NO2. Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 22,3. Hòa tan vừa hết X bằng dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được 108,01 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl3 có trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,78%. B. 3,48%. C. 5,23%. D. 6,75%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến