Để sản xuất được 2 tấn gang chứa 96% khối lượng sắt cần dùng x tấn quặng manhetit (chứa 75% khối lượng Fe3O4, còn lại là tạp chất trơ). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt 1% trong quá trình phản ứng. Giá trị của x là
A. 3,54. B. 3,57. C. 3,50. D. 3,26.
Lượng Fe hao hụt 1% —> Còn lại 99%.
Bảo toàn Fe:
mFe = 2.96% = 75%.x.56.3.99%/232
—> x = 3,57 tấn
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol este hai chức Y (C5H8O4) và 0,075 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Tổng khối lượng muối của hai axit cacboxylic có trong a gam hỗn hợp là
A. 26,825. B. 19,550. C. 20,675. D. 13,400.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C15H24O9N4 và chất hữu cơ Y có công thức phân tử C7H13O4N3 (X và Y đều là các peptit mạch hở tạo từ các phân tử anpha-amino axit đều chứa một nhóm -NH2 trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng được dung dịch F. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch F sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được dung dịch thu được m gam hỗn hơp muối khan có khối lượng là
A. 200,3 B. 108,6 C. 208,7 D. 300,6
Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho khí NH3 đi qua CuO nung nóng. (b) Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực trơ (c) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3. (d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 (e) Cho bột Al vào lượng dư dung dịch FeCl3. (f) Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 40,15 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 450 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có sổ mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ Z qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 18,5 gam, đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 17,64 lít O2 (đktc), thu được CO2, K2CO3 và 8,1 gam H2O. Khối lượng chất T trong 40,15 gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sai đây?
A. 19,00. B. 20,00. D. 23,00. D. 24,00.
Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ. Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ trong khoảng 30 phút và khuấy liên tục, đồng thời thêm H2O để thể tích dung dịch không đổi. Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
B. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.
C. Phần dung dịch thu được sau bước 3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Có thể kiểm tra phản ứng kết thúc chưa bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp ở bước 2 cho vào cốc nước.
Cho sơ đồ phản ứng sau: X (C5H11O2N) + dung dịch NaOH dư → X1; X1 + HCl dư → X2; X2 + CH3OH/HCl → X3; X3 + KOH dư → H2NCH(CH3)COOK. Kết luận không đúng là
A. X thuộc loại este của a – aminoaxit.
B. X2 có công thức cấu tạo là ClH3NCH(CH3)COOH.
C. Trong phân tử X1 chứa 6 nguyên tử H.
D. Một phân tử X3 tác dụng tối đa với một phân tử KOH.
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. (b) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) luôn là một số lẻ. (c) Este hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước, vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro. (d) Chất béo gồm lipit, sáp, gluxit và photpholipit. (e) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. (g) Tương tự xenlulozơ, amilozơ cũng là polime dạng sợi, có mạch không phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến