Cho 28,96 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thu được 1,84 gam glixerol. Phân tử khối của axit Z là:
A. 237 đvC. B. 282 đvC. C. 284 đvC. D. 256 đvC.
nY = nC3H5(OH)3 = 0,02
nNaOH = 3nY + nZ = 0,1 —> nZ = 0,04
Y là (RCOO)3C3H5 và Z là RCOOH
mX = 0,02(3R + 173) + 0,04(R + 45) = 28,96
—> R = 237
—> MZ = R + 45 = 282
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol este hai chức Y (C5H8O4) và 0,075 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Tổng khối lượng muối của hai axit cacboxylic có trong a gam hỗn hợp là
A. 26,825. B. 19,550. C. 20,675. D. 13,400.
Đốt cháy 4,28 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (ti lệ mol tương ứng là 2 : 3) thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Tên gọi của Y là
A. propan. B. propen. C. isobutilen. D. etilen.
Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho khí NH3 đi qua CuO nung nóng. (b) Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực trơ (c) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3. (d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 (e) Cho bột Al vào lượng dư dung dịch FeCl3. (f) Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hòa tan hoàn toàn 22,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3 trong dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và 6,72 lít hỗn hợp khí Z ở đktc (gồm hai khí không màu trong đó có một khí tự hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với H2 là 8. Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng bằng
A. 0,45 mol. B. 0,30 mol. C. 0,75 mol. D. 0,60 mol.
Để sản xuất được 2 tấn gang chứa 96% khối lượng sắt cần dùng x tấn quặng manhetit (chứa 75% khối lượng Fe3O4, còn lại là tạp chất trơ). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt 1% trong quá trình phản ứng. Giá trị của x là
A. 3,54. B. 3,57. C. 3,50. D. 3,26.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C15H24O9N4 và chất hữu cơ Y có công thức phân tử C7H13O4N3 (X và Y đều là các peptit mạch hở tạo từ các phân tử anpha-amino axit đều chứa một nhóm -NH2 trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng được dung dịch F. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch F sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được dung dịch thu được m gam hỗn hơp muối khan có khối lượng là
A. 200,3 B. 108,6 C. 208,7 D. 300,6
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 40,15 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 450 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có sổ mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ Z qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 18,5 gam, đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 17,64 lít O2 (đktc), thu được CO2, K2CO3 và 8,1 gam H2O. Khối lượng chất T trong 40,15 gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sai đây?
A. 19,00. B. 20,00. D. 23,00. D. 24,00.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến