Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh sắt là
A. 19,2. B. 6,4. C. 0,8. D. 9,6.
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
x………………………………….x
—> 16,8 – 56x + 64x = 17,6
—> x = 0,1
—> mCu = 6,4 gam
Chuẩn bị 4 cốc đựng 4 dung dịch (được đánh số) chứa các chất tan X, Y, Z, T có cùng nồng độ 1M rồi lắp vào bộ dụng cụ như hình vẽ
Hiện tượng quan sát được là: bóng số (1), (3) không sáng, bóng số (2) sáng mạnh, còn bóng số (4) sáng yếu. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là H2SO4. B. Y là C2H5OH. C. Z là KNO3. D. T là CH3COOH
Cho dãy các chất: NaHCO3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Al(OH)3, MgO, Al2O3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Thủy phân 12,18 gam Gly-Ala-Gly bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl đun nóng, cô cạn được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,91. B. 18,75. C. 21,99. D. 19,75.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2 (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho sơ đồ phản ứng sau: C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng, số phản ứng tối đa trong sơ đồ trên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hòa tan 44,3 gam hỗn hợp X gồm Ca, CaC2, Al và Al4C3 vào nước (dư), sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z trong suốt chỉ chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 34,16 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 66,50. B. 62,10. C. 57,60. D. 61,20.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến