Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,86 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 16,20. C. 4,50. D. 4,05.
C6H12O6 —> 2Ag
0,0225………….0,045
—> mC6H12O6 = 4,05 gam
Cho các chất: Cr2O3, FeSO4, Cr(OH)3, K2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đặc là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa. (b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn. (c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. (d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hòa tan hoàn toàn 5,382 gam kim loại M vào nước thì thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch FeCl3 vào X, sau phản ứng thu được 4,922 gam kết tủa. Kim loại X là
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng O2, thu được CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của amin là
A. C2H7N. B. C3H7N. C. C4H9N. D. C3H9N.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 3H2O ⇔ X1 + X2 + X3 + X4 (H2SO4, đun nóng) (b) X1 + 2H2 → X2 (Ni, đun nóng) Cho biết X là triglixerit có số liên kết pi < 6 và có 55 nguyên tử C trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. X3 có %H = 12,5%. B. X4 là glixerol.
C. X có 5 liên kết pi. D. X1 có %C < 77%.
Cho 2,88 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch FeSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 6,08.
Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2 thì thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 52,08. B. 48,72. C. 41,04. D. 43,40.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân tinh thể KNO3. (b) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu. (c) Cho kim loại K vào dung dịch AlCl3. (d) Hòa tan hỗn hợp gồm Na2O và Al vào nước. (e) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHS. Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Điện phân dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi I = 1,93A. Sau thời gian 2h thì thu được dung dịch X. Cho 10,4 gam Fe vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của a là
A. 0,150. B. 0,200. C. 0,155. D. 0,300.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến