Công thức tổng quát của Este tạo bởi axit đơn chức có 2 liên kết π và ancol no 3 chức, hở là?
Axit có k = 2 —> Este có k = 6
—> CTTQ: CnH2n-10O6.
(CnH2n-1COO)3CmH2m-1.
Nung nóng hỗn hợp X gồm Mg và Fe(NO3)2 trong chân không, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và 0,41 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,26 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 65,25 gam muối và hỗn hợp khí T gồm NO (0,06 mol) và H2 (0,03 mol). Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thi thấy thoát ra 0,02 mol khí có múi khai. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là A. 84,27%. B. 86,54%. C. 87,01%. D. 85,49%.
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là
A. CH3OH. B. (CH3)2CHOH.
C. C2H5OH. D. CH3CH2CH2OH.
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,86 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 16,20. C. 4,50. D. 4,05.
Cho các chất: Cr2O3, FeSO4, Cr(OH)3, K2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đặc là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa. (b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn. (c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. (d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hòa tan hoàn toàn 5,382 gam kim loại M vào nước thì thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch FeCl3 vào X, sau phản ứng thu được 4,922 gam kết tủa. Kim loại X là
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng O2, thu được CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của amin là
A. C2H7N. B. C3H7N. C. C4H9N. D. C3H9N.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 3H2O ⇔ X1 + X2 + X3 + X4 (H2SO4, đun nóng) (b) X1 + 2H2 → X2 (Ni, đun nóng) Cho biết X là triglixerit có số liên kết pi < 6 và có 55 nguyên tử C trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. X3 có %H = 12,5%. B. X4 là glixerol.
C. X có 5 liên kết pi. D. X1 có %C < 77%.
Cho 2,88 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch FeSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 6,08.
Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2 thì thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 52,08. B. 48,72. C. 41,04. D. 43,40.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến