Cho dãy các chất sau: H2O, NaH2PO4, (NH4)2CO3, H2NCH2COOH. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Các chất lưỡng tính: H2O, NaH2PO4, (NH4)2CO3, H2NCH2COOH.
NaH2PO4 có tác dụng với H3PO4 không ad?
sao nah2po4 lưỡng tính ạ? , na2(hpo4) có lưỡng tính luông ko?
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?
A. 60. B. 48. C. 56. D. 96.
Trộn x mol hỗn hợp X gồm metyl amino axetat, axit glutamic và vinyl fomat với y mol hỗn hợp Y gồm etilen và metylamin thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 72,96 gam khí oxi, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 113,724 gam và có 2,24 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của V là
A. 125,0. B. 230,5. C. 500,0. D. 250,2.
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su Buna, nilon-6, poliacrylonitrin, tơ nilon-6,6. Số polime được dùng để sản xuất tơ là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (1) Các kim loại Ba, Al, Cr đều bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. (2) Khi điện phân dung dịch KCl với các điện cực trơ thu được K ở catot. (3) Dung dịch Na3PO4 làm mềm được nước cứng toàn phần. (4) Nhôm bền trong không khí và H2O do có lớp Al2O3 bảo vệ. (5) Cho dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. (6) NaHCO3 được dùng để sản xuất thuốc đau dạ dày và bột nở. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Tỉ lệ a : b là
A. 8 : 5. B. 3 : 1. C. 5 : 2. D. 2 : 1.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (3) Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3. (6) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (2) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (3) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. (4) Poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo. (5) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (6) Anilin ở điều kiện thường là chất rắn tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hỗn hợp X gồm các đồng phân của C5H8. Cho 3,36 lít hh X đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị m là?
A. 26,25 gam B. 8,75 gam
C. 18,76 gam D. 17,5 gam
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo ra từ một loại aminoaxit trong số các aminoaxit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hết Y trong oxi được 6,12 gam H2O, 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là:
A. 45,43% B. 47,78% C. 46,57% D. 27,83%
Cho dãy các chất: NaHCO3, FeCl3, CO2, Fe, Al và BaCl2. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến