a, -.+-.Cu ->-CuO
b, -\(_2\)
cái nào k bk tớ toàn vào từ .điển pthh
a, -N2+-..->-..NH3
b,-.Fe+-..HCI->-.FeCl2+-..
c,-..Mg(OH)2->-..MgO+-.H2O
hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ thu đk dd D và 3,36l khí CO2 ở đktc.C% MgCl2 trong dd D là 6,28%a,xdd kim loại R và thành phần %theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Cb.cho dd NaOH dư vào dd D lọc lấy kết tua rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung.
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
X la hon hop gom Mg va Zn.Y la dd H2SO4 chua ro nong do. Thi nghiem 1:Cho 24,3 g X vao 2 l dd Y thu duoc 8,96 l H2 Rhi nghiem 2:Cho 24,3 g X vao 3 l dd Y thu duoc 11,2 l H2 Chung to rang trong TN1 X chua tan het con trong TN2 X tan het Tinh nong do mol cua dd Y va khoi luong cac kim loai co trong X
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt(III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
Cacbon đioxit + nước →axit cacbonic (H2CO3)
Lưu huỳnh đioxit + nước → axit sunfurơ (H2SO3)
Sắt + axit clohidric → sắt clorua + H2↑
Điphotpho pentaoxit + nước → axit photphoric (H3PO4)
Chì(II) oxit + hiđro→chì (Pb) + nước
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra các khí trong mỗi lọ?
Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong phản ứng oxi hóa – khử sau:
H2 + HgO −to→ Hg + H2O
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp khí Z gồm metan và butan (C4H10. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 11 gam khí CO2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến