Nhận biết các chất sau, viết phương trình hoá học:
a. Glixerol, axit axetic, phenol, etanol.
b. Benzen, ancol etylic, phenol, andehit fomic.
a. Hòa tan vào H2O để được các dung dịch tương ứng.
Dùng quỳ tím: Hóa đỏ là CH3COOH
Dùng Br2: Có kết tủa trắng là C6H5OH
Dùng Cu(OH)2: Tạo dung dịch xanh lam là C3H5(OH)3
Còn lại là C2H5OH.
b. Hòa tan vào H2O, thấy phân lớp là C6H6.
Cho Br2 vào 3 dung dịch còn lại, có khí thoát ra là HCHO. Kết tủa trắng là C6H5OH.
Cho ancol C3H6(OH)2 tác dụng với axit cacboxylic A được chất M mạch hở, A chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam chất M cần dùng vừa hết 14,56 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác cứ 17,2 gam M phản ứng vừa hết với 8 gam NaOH, M có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tìm công thức cấu tạo của A, M
Cho 7,4 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 8,48 gam hỗn hợp muối và m gam rượu Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi với Y bằng 0,6087. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m
X là 1 este đa chức tác dụng hết với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 1 muối có khối lượng nhiều hơn khối lượng este là 13,56% (so với khối lượng của X) và 6,4 gam 1 rượu đơn chức. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2 và 2 hiđrocacbon A, B mạch hở (B hơn A một nguyên tử cacbon) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 6 hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,68.
a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong O2 dư thu được 14,112 lít CO2 (đktc) và 11,52g H2O. Xác định công thức phân tử A và B.
b) Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa V lít dung dịch Br2 1M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hỗn hợp Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 41,68 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 50,4% đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,032 lít NO2 (đktc), dung dịch G và 17,28 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,72 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên, khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng dung dịch HNO3 50,4% tối thiểu để hòa tan hoàn toàn 41,68 gam hỗn hợp F là
A. 112,5. B. 95,0. C. 125,0. D. 85,0.
Hỗn hợp X gồm 3 este A, B, C đều đơn chức, làm mất màu nước brom và không cho phản ứng tráng bạc (MA < MB < MC). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 16,576 lít O2 (đktc), thu được 28,16 gam CO2 và 7,92 gam nước. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và 13,6 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối. Dẫn Y qua bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,94 gam. Khối lượng của A và C có trong m gam X lần lượt là?
A. 6,00 và 5,18. B. 3,44 và 2,94.
C. 6,00 và 2,96. D. 3,44 và 5,18.
Lấy 0,06 mol hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este 2 chức Y đem đốt cháy hoàn toàn thì cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đktc) thu được 20,24 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu lấy 0,03 mol E cho tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, kết thúc phản ứng làm bay hơi dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm các muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%. B. 15%. C. 45%. D. 50%.
Trong công nghiệp để sản xuất ra H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta thường làm cách nào sau đây?
A. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng apatit.
B. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng photphorit.
C. Đốt cháy photpho trong oxi dư, sản phẩm cho tác dụng với nước.
D. Cho photpho tác dụng với HNO3 đặc nóng.
Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O.
Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,90%. B. 2,17%. C. 1,30%. D. 3,26%.
Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 1,30%. B. 18,90%. C. 1,09%. D. 3,26%.
A, B là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử A, B chứa không quá 2 liên kết π và MA < MB). C là este tạo bởi A, B và etylenglicol. Đốt cháy 8,4 gam hỗn hợp X chứa A, B, C cần dùng 4,032 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 0,75 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 140,4 gam Ag. Nếu đun nóng 8,4 gam X với 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa muối Y và Z (MY < MZ). (Biết trong phản ứng giữa X với dung dịch AgNO3/NH3 không xảy ra phản ứng thủy phân este). Tỉ lệ khối lượng của Y và Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 3,3. B. 3,2. C. 3,0. D. 3,5.
Khối lượng muối T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,53. B. 11,65. C. 12,88. D. 11,01.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến